Bài tập cuối tuần 23 lớp 5 môn Toán

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Hình bên gồm mấy hình lập phương nhỏ như nhau?

Bài tập cuối tuần 23 lớp 5 môn Toán

A. 6 hình lập phương nhỏ

B. 8 hình lập phương nhỏ

C. 10 hình lập phương nhỏ

D. 12 hình lập phương nhỏ

2. Hình bên gồm mấy hình lập phương nhỏ như nhau?

Bài tập cuối tuần 23 lớp 5 môn Toán

A. 12 hình lập phương nhỏ

B. 11 hình lập phương nhỏ

C. 10 hình lập phương nhỏ

D. 9 hình lập phương nhỏ

3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2,8$dm^{3}$ = .......$cm^{3}$

A. 28         B. 280

C. 2800     D. 2008

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3050$cm^{3}$ = ..... $dm^{3}$

A. 305        B. 350

C. 3,5         D. 3,05

5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{3}{4}m^{3}$ = ..... $dm^{3}$

A. 0,75           B. 75

C. 750            D. 7500

6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4$m^{3}5dm^{3}$ = .......$dm^{3}$

A. 0,75           B. 450

C. 405            D. 4005

7. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6$dm^{3}$ = ........ $m^{3}$

A. 0,6              B. 0,06

C. 0,006          D. 0,0006

Phần 2. Học sinh trình bày bài làm

8. Hai hộp có thể tích 345$cm^{3}$. Thể tích hộp thứ nhất lớn hơn hộp thứ hai là 25$cm^{3}$. Thể tích của mỗi hộp

Bài giải

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

9. Hộp thứ nhất có thể tích nhỏ hơn thể tích hộp thứ hai là 1,2$dm^{3}$. Thể tích hộp thứ nhất bằng $\frac{3}{5}$ thể tích hộp thứ hai. Tính thể tích mỗi hộp

Bài giải

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

10. Có tất cả 1800 viên gạch như nhau được xếp thành hai chồng gạch. Chồng thứ nhất có thể tích bằng $\frac{2}{3}$ thể tích chồng gạch thứ hai. Hỏi mỗi chồng gạch thể tích bao nhiêu mét khối, biết rằng thể tích mỗi viên gạch là 1$dm^{3}$.

Bài giải

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23 chọn lọc (3 đề)

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23 (Đề 1)

Bài 1: Bạn Minh xếp các khối gỗ hình lập phương thành các hình sau. Viết tên các hình theo thứ tự có thể tích từ lớn đến bé.

Bài tập cuối tuần 23 lớp 5 môn Toán

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3dm3= … cm3    

0,05 dm3 = …cm3 

dm3 = … cm3 

b) 2,5 m3 = … cm3;

0,02 m3 = … cm;

1500 m3 = … cm3

Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:

12cm3; 350cm3; 0,5 cm3; 99 m3; 2,5m3; 0,5m3

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét khối:

5cm3

2306cm3

0,2cm3

42dm3

10,6dm3

0,9dm3

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Bài tập cuối tuần 23 lớp 5 môn Toán

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23 (Đề 2)

Bài 1: Cho các hình:

Bài tập cuối tuần 23 lớp 5 môn Toán

Hình A gồm mấy hình lập phương nhỏ?

Hình B gồm mấy hình lập phương nhỏ?

Hình C gồm mấy hình lập phương nhỏ?

Hình D gồm mấy hình lập phương nhỏ?

Hình nào có thể tích lớn nhất? Hình nào có thể tích bé nhất?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2:

Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào dấu … :

575 684 730cm3 …… 575 684 730m3

45,3841dm3 ….. 453 841 cm3

895dm3 ….. 1 m3

4 dm3 ….. 3995 cm3

Bài 3: Mỗi viên gạch có thể tích là 1,21dm3. Một đống gạch xếp như hình bên có thể tích bao nhiêu mét khối? (Khe hở giữa các viên gạch coi như không đáng kể).

Bài tập cuối tuần 23 lớp 5 môn Toán

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Bạn Thanh xếp các hình lập phương có thể tích bằng 1dm3 thành các khối như hình vẽ dưới đây. Tìm thể tích các khối đó. Khối nào có thể tích lớn nhất?

Bài tập cuối tuần 23 lớp 5 môn Toán

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23 (Đề 3)

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 3 dm và chiều cao 4 dm. Người ta xếp các các hộp hình lập phương có cạnh 1 dm vào trong thùng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp để đầy thùng?

A. 36 hộp

B. 64 hộp

C. 60 hộp

D. 80 hộp

Câu 2: Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 216 cm2. thể tích hình lập phương đó là:

A. 36 cm2 

B. 35 cm3

C. 216 cm2 

C. 216 cm2    

Câu 3:  2 dm3 = … cm3:

A. 2 cm3

B. 20 cm3

C. 200 cm3  

D. 2000 cm3

Câu 4: 12,287m3 = …..1000 m3

A. 122,87 100m3

B. 1228,71000m3

C. 12871000m3

D. 122871000m3

Câu 5: Không phẩy ba trăm linh năm xăng – ti – mét khối viết là:

A. 0,305 cm3

B. 0,305cm2

C. 0,305 m2

D. 0,305m3

Câu 6: Một hộp giấy dạng hình lập phương có cạnh 12 cm. Người ta sơn 6 mặt cả bên trong và bên ngoài. Diện tích cần sơn là:

A. 576 cm2 

B. 1728cm2

C. 1152 cm2

D. 864 cm2

Phần II. Tự luận

Câu 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m, chiều rộng 0,8 m chiều cao 0,6m và một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của chiều dà, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

a) Tính thể tích mỗi hình trên.

b) Hình nào có thể tích lớn hơn và hơn bao nhiêu dm3.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 0,15 m. Mỗi dm3 kim loại đó cân nặng 10 kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu kg?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23 có đáp án

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. 3,2m3 = … dm3. Cần điền vào dấu ba chấm là:

A. 32                   

B. 320                 

C. 3200               

D. 32000

Câu 2.  34dm3=... cm3. Số cần điền vào dấu ba chấm là:

A. 75000             

B. 7500               

C. 750                 

D. 75

Câu 3. Đổi: 2dm330cm3=... cm3. Số cần điền vào dấu ba chấm là:

A. 2030               

B. 2003               

C. 2300               

D. 230

Câu 4. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5,2cm; chiều rộng 4cm và chiều cao 5,5cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

A. 11,44cm3         

B. 11,44cm2         

C. 114,4cm3         

D. 114,4cm2

Câu 5. Một hình lập phương có cạnh 3,2dm thì thể tích của hình lập phương đó là:

A. 32,876dm3      

B. 32,867dm3       

C. 32,678dm3       

D. 32,768dm3

Câu 6. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 84cm3; chiều rộng 3,5cm; chiều dài 5cm thì chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

A. 4,8dm             

B. 4,8cm              

C. 3,2cm              

D. 3,2dm

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Điền số thích hợp vào dấu ba chấm.

a) 3,5dm3 = … cm3

b) 12,456m3 = … dm3

c) 1,234dm3 = … cm3

d) 0,05dm3 = … cm3

e) 36 m3 = … dm3

f) 114 m3 = … cm3

Bài 2. Điền số thích hợp vào dấu ba chấm:

a) 12dm3 30cm3 = … cm3

b) 15m3 25dm3 = … dm3

c) 32dm3 560cm3 = … cm3

d) 5m3 7dm3 = … dm3

e) 3m3 20dm3 = … m3

f) 25dm3 30cm3 = … dm3

Bài 3. Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 54,4dm, chiều rộng bằng 35 chiều dài. Biết chiều cao của hình hộp chữ nhật là 8dm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Bài 4. Một hình lập phương có cạnh 12cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.

Bài 5. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng 2,4m, chiều cao bằng 13 tổng chiều dài và chiều rộng. Hỏi bể cá đó chứa được bao nhiêu lít nước? (Biết 1dm3 = 1 lít).

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Đổi: 3,2m3 = 3200dm3

Chọn C.

Câu 2.

Đổi: 34dm3=750cm3.

Chọn C.

Câu 3.

Đổi: 2dm330cm3=2000cm3+30cm3=2030cm3.

Chọn A.

Câu 4.

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

5,2×4×5,5=114,4 cm3

Chọn C.

Câu 5.

Thể tích của hình lập phương là:

3,2×3,2×3,2=32,768 dm3

Chọn D.

Câu 6.

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

84:3,5:5=4,8 cm

Chọn B.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.

a) 3,5dm3 = 3500cm3

b) 12,456m3 = 12456dm3

c) 1,234dm3 = 1234cm3

d) 0,05dm3 = 50cm3

e) 36 m3 = 500dm3

f) 114 m3 = 1250cm3

Bài 2.

a) 12dm3 30cm3 = 12030cm3

b) 15m3 25dm3 = 15025dm3

c) 32dm3 560cm3 = 32560cm3

d) 5m3 7dm3 = 5007dm3

e) 3m3 20dm3 = 3,02m3

f) 25dm3 30cm3 = 25,03dm3

Bài 3.

Nửa chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

54,4:2=27,2 dm

Chiều dài của hình hộp chữ nhật là:

27,2:8×5=17 dm

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

27,2:8×3=10,2 dm

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

17+10,2×2×8=435,2 dm2

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

435,2+17×10,2×2=782 dm2

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

17×10,2×8=1387,2 dm3

Bài 4.

Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

12×12×4=576 dm2

Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

12×12×6=864 dm2

Thể tích của hình lập phương là:

12×12×12=1728 dm3

Bài 5.

Chiều cao của bể cá là:

3+2,4×13=1,8 m

Thể tích của bể cá là:

3×2,4×1,8=12,96 m3

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 24 (3 đề) 

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 25 (3 đề) 

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 26 (3 đề) 

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 27 (3 đề)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 28 (3 đề)