Bài tập cuối tuần 21 lớp 5

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 21 có đáp án [Đề 1] như là một đề kiểm tra cuối tuần chọn lọc, mới nhất gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 21

Thời gian: 45 phút

   Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Hình hộp chữ nhật có:

    A. 6 cạnh      B. 10 cạnh

    C. 8 cạnh      D. 12 cạnh

Câu 2: Hình hộp chữ nhật có:

    A. 4 mặt      B.5 mặt

    C. 6 mặt      D. 8 mặt

Câu 3: Tính diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật hình có chiều dài a, chiều rộng b , chiều cao h [ cùng đơn vị đo] được tính theo công thức:

    A. S = a+bx2

    B. [a+b]x2

    C. S = a x b

    D. a: b

Câu 4: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là diện tích của:

    A. 2 mặt đáy

    B. 4 mặt xung quanh

    C. 2 mặt xung quanh

    D. 6 mặt

Câu 5: Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5dm, chiều rộng 1,2dm chiều cao 1dm là:

    A. 5,4dm      B. 2,5dm

    C. 2,7dm      D. 5 dm

Câu 6: Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật bên là:

    A. AB và BC      B. AQ và QM

    C. DC và CN      D. AB và CD

Câu 1: Tính diện tích hình H [như hình vẽ bên]

Câu 2: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm và chiều cao bằng

chiều dài.

- Hs khoanh tròn mỗi câu đúng được 1 điểm

Câu Đáp án
1 2 3 4 5 6
D C C B A D

Câu 1: [2 điểm]

Diện tích hình thang là:

    [10 + 6] x 4: 2 = 32[ cm2]

Diện tích hình tam giác là:

    10 x 5: 2 = 25 [cm2]

Diện tích hình H là:

    32 + 25 = 57 [cm2]

Đáp số: 57 cm2

Câu 2: [2 điểm]

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

    [12 + 8] x 2 x 9 = 360[cm2]

Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

    12 x 8 = 96 [cm2]

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

    360 + 96 x2 = 552 [cm2]

Đáp số:

    Sxq: 360 cm2;

    Stq: 552 cm2.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 21

Thời gian: 45 phút

   Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: Hình hộp chữ nhật có :

    A. 6 đỉnh      B. 10 đỉnh

    C. 8 đỉnh      D. 12 đỉnh

Câu 2: Hình hộp chữ nhật có :

    A. Chiều dài và chiều rộng

    B. Chiều dài ,chiều rộng và chiều cao

    C. Chiều dài và chiều cao

    D. Chiều rộng và chiều cao

Câu 3: Tính diện xung quanh của hình hộp chữ nhật biết chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao h[ biết a,b,h cùng đơn vị đo] là :

    A. S = a x b

    B. a x b x h

    C. S = a + b x h

    D. [a + b] x2 xh

Câu 4: Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là diện tích của :

    A. 2 mặt đáy

    B. 4 mặt xung quanh

    C. 2 mặt xung quanh

    D. 6 mặt

Câu 5: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5m, chiều rộng 1m chiều cao 1,5m là:

    A. 10,5m2      B. 1,05m2

    C. 7,8m2       D. 7 m2

Câu 6: Những mặt bằng nhau của hình hộp chữ nhật bên là :

    A. ABCD và BCNP

    B. AQMD và QMNP

    C. DCNM và ABPQ

    D. ABPQ và QPNM

Câu 1: Tìm diện tích của hình H sau:

Câu 2: Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ bên:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 21

Thời gian: 45 phút

   Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: Hình lập phương có :

    A. 6 đỉnh      B. 10 đỉnh

    C. 8 đỉnh      D. 12 đỉnh

Câu 2: Hình lập phương có :

    A. 12 cạnh      B. 8 cạnh

    C. 6 cạnh       D. 4 cạnh

Câu 3: Tính diện tích thoi có độ dài hai đường chéo a và b là:

    A. S = a x b      B. a x b : 2

    C. S = a : b      D. a : b : 2

Câu 4: Hình lập phương có :

    A. 6 mặt không bằng nhau

    B. 8 mặt bằng nhau

    C. 8 mặt không bằng nhau

    D. 6 mặt bằng nhau

Câu 5: Cho hình tam giác có diện tích

dm2 và chiều cao
dm .Độ dài đáy của tam giác đó là :

Câu 6: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bên là :

    A. 7,4cm2      B. 14,8 cm2

    C. 74 cm2       D. 1,48 cm2

Câu 1: Một bồn hoa hình chữ nhật có chiều dài 6m chiều rộng bằng một nửa chiều dài . Ở giữa người ta xây trang trí một hình thoi có các đường chéo bằng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật [ như hình vẽ]. Trong hình thoi người ta trồng hoa hồng còn lại trồng hoa cúc .Tính diện tích trồng hoa cúc.

Câu 2: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm chiều rộng 4 cm và chiều cao 3 cm.

Đề bài

Bài 1. Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại.

 

Hãy cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng mỗi loại cây ăn quả của trang trại được thể hiện trên biểu đồ.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết kết quả học tập của 800 học sinh ở một trường tiểu học. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực: giỏi, khá, trung bình ?

 

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

Quan sát biểu đồ xác định màu nào biểu thị cho cây ăn quả nào, từ đó nêu được tỉ số phần trăm của mỗi loại cây.

Cách giải:

Theo biểu đồ ta có:
- Diện tích trồng xoài chiếm 28,5% diện tích trang trại.

- Diện tích trồng nhãn chiếm 17,5% diện tích trang trại.

- Diện tích trồng cam chiếm 24% diện tích trang trại.

- Diện tích trồng các loại cây ăn quả khác chiếm là:

100% – [28,5% + 17,5% + 24%] = 30%.

Bài 2.

Phương pháp:

- Từ biểu đồ ta thấy có 42,5% số học sinh xếp loại học lực giỏi, 46,5% số học sinh xếp loại học lực khá và 11% số học sinh xếp loại học lực trung bình. Từ đó ta tìm được số học sinh của mỗi loại.

- Quy tắc tìm a% của một số B: Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.

Cách giải:

Trường tiểu học đó có số học sinh xếp loại học lực giỏi là:

800 : 100 × 42,5 = 340 [học sinh]

Trường tiểu học đó có số học sinh xếp loại học lực khá là:

800 : 100 × 46,5 = 372 [học sinh]

Trường tiểu học đó có số học sinh xếp loại học lực trung bình là:

800 : 100 × 11 = 88 [học sinh]

[Hoặc 800 – 340 – 372 = 88 [học sinh]]

Đáp số: Giỏi: 340 học sinh;

Khá: 372 học sinh;

Trung bình: 88 học sinh.

Bài 3.

Phương pháp:

Chia hình vẽ ban đầu thành các hình chữ nhật nhỏ, sau đó tính diện tích các hình chữ nhật bằng cách lấy chiều dài nhân với chiều rộng [cùng một đơn vị đo].

Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích các hình chữ nhật nhỏ.

Cách giải:

Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật là ABCD và MNPQ. 

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

31 × 21,5 = 666,5 [m2]

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

38 × 15,5 = 589 [m2]

Diện tích mảnh đất là:

666,5 + 589 = 1255,5 [m2]

Đáp số: 1255,5m2.

Bài 4.

Phương pháp:

- Chia hình vẽ ban đầu thành các một hình thang và một hình chữ nhật [xem hình vẽ ở lời giải], sau đó tính diện tích các hình theo quy tắc:

• Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng [cùng một đơn vị đo].

• Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo] rồi chia cho 2.

- Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích hình thang và diện tích hình chữ nhật.

Cách giải:

Chia mảnh đất thành hình thang ABCD và hình chữ nhật AEGH.

Ta có:

HD = EG = 16,5m ;

AD = AH – HD = 52m – 16,5m = 35,5m ;

DE = HG = 75m ;

DC = DE – CE = 75m – 34m = 41m.

Diện tích hình thang ABCD là:

[25 + 41] × 35,5 : 2 = 1171, 5 [m2]

Diện tích hình chữ nhật DEGH là:

75 × 16,5 = 1237,5 [m2]

Diện tích mảnh đất là :

1171, 5 + 1237,5 = 2409 [m2]

Đáp số: 2409m2.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề