Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách của Viện phim Mỹ | |
100 phim | 1998 |
100 ngôi sao điện ảnh | 1999 |
100 phim hài | 2000 |
100 phim giật gân | 2001 |
100 phim lãng mạn | 2002 |
100 anh hùng và kẻ phản diện | 2003 |
100 ca khúc | 2004 |
100 câu thoại | 2005 |
100 năm nhạc phim | 2005 |
100 phim truyền cảm hứng | 2006 |
100 năm phim ca nhạc | 2006 |
100 phim [cập nhật] | 2007 |
10 phim của 10 thể loại | 2008 |
Giải thưởng khác | |
Giải Thành tựu trọn đời | từ 1973 |
Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ [tiếng Anh: AFI’s 100 Years...100 Movies] là danh sách 100 bộ phim Mỹ được coi là hay nhất của nền điện ảnh nước này trong vòng 100 năm qua do Viện phim Mỹ [American Film Institute, viết tắt là AFI] đưa ra năm 1998 nhân kỉ niệm 100 năm ra đời của điện ảnh. Danh sách này được lập ra sau quá trình bầu chọn từ danh sách đề cử gồm 400 bộ phim do một ban giám khảo với hơn 1500 nghệ sĩ điện ảnh [bao gồm các đạo diễn, biên kịch, diễn viên, biên tập viên, nhà quay phim], các nhà phê bình phim, các nhà nghiên cứu lịch sử điện ảnh và cả các nhà lãnh đạo của nền công nghiệp điện ảnh Hoa Kỳ.
Ngày 18 tháng 1 năm 2007, nhân dịp kỉ niệm 10 năm ngày ra đời bản danh sách, một phiên bản mới cập nhật với sự phát triển của điện ảnh đã được đưa ra và dự kiến cứ 10 năm bản danh sách sẽ được bầu mới một lần.
Tiêu chuẩn đề cử và bầu chọn[sửa | sửa mã nguồn]
Để giới hạn danh sách đề cử và thuận lợi cho việc bầu chọn, AFI đưa ra một số tiêu chí nhất định cho các bộ phim trong danh sách, đó là:
- Phim điện ảnh dài [Feature-length]: Phim phải dài ít nhất 40 phút.
- Phim Mỹ: Phim phải sử dụng tiếng Anh và có phần lớn các yếu tố sáng tạo và sản xuất đến từ Hoa Kỳ.
- Phim được giới phê bình đánh giá cao: Có các bài phê bình khen ngợi chính thức trên báo chí, truyền hình hoặc các phương tiện truyền thông khác.
- Phim giành giải thưởng quan trọng: Được ghi nhận bằng các giải thưởng điện ảnh hoặc giải cao tại các liên hoan phim lớn.
- Phim được công chúng đón nhận: Xét trên doanh thu từ tiền vé, từ việc phát trên truyền hình và doanh thu từ việc bán, cho thuê DVD hoặc VHS.
- Phim có dấu ấn quan trọng trong lịch sử điện ảnh: Có những đột phá quan trọng góp phần phát triển nghệ thuật điện ảnh như cách mạng về dàn dựng, kỹ xảo, kỹ thuật quay và các lĩnh vực khác.
- Phim có ảnh hưởng văn hóa lớn: Có ảnh hưởng văn hóa sâu sắc đến xã hội Mỹ.
Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]
1. | Công dân Kane [Citizen Kane] | 1941 | Orson Welles | Công dân Kane [Citizen Kane] | 1941 | Orson Welles |
2. | Casablanca | 1942 | Michael Curtiz | Bố già [The Godfather] | 1972 | Francis Ford Coppola |
3. | Bố già [The Godfather] | 1972 | Francis Ford Coppola | Casablanca | 1942 | Michael Curtiz |
4. | Cuốn theo chiều gió [Gone with the Wind] | 1939 | Victor Fleming | Raging Bull | 1980 | Martin Scorsese |
5. | Lawrence of Arabia | 1962 | David Lean | Singin' in the Rain | 1952 | Gene Kelly Stanley Donen |
6. | The Wizard of Oz | 1939 | Victor Fleming | Cuốn theo chiều gió [Gone with the Wind] | 1939 | Victor Fleming |
7. | The Graduate | 1967 | Mike Nichols | Lawrence xứ Ả Rập [Lawrence of Arabia] | 1962 | David Lean |
8. | On the Waterfront | 1954 | Elia Kazan | Bản danh sách của Schindler [Schindler's List] | 1993 | Steven Spielberg |
9. | Bản danh sách của Schindler [Schindler's List] | 1993 | Steven Spielberg | Vertigo | 1958 | Alfred Hitchcock |
10. | Singin' in the Rain | 1952 | Gene Kelly Stanley Donen | The Wizard of Oz | 1939 | Victor Fleming |
11. | It's a Wonderful Life | 1946 | Frank Capra | City Lights | 1931 | Charlie Chaplin |
12. | Sunset Boulevard | 1950 | Billy Wilder | The Searchers | 1956 | John Ford |
13. | The Bridge on the River Kwai | 1957 | David Lean | Chiến tranh giữa các vì sao [Star Wars] | 1977 | George Lucas |
14. | Some Like It Hot | 1959 | Billy Wilder | Psycho | 1960 | Alfred Hitchcock |
15. | Chiến tranh giữa các vì sao [Star Wars] | 1977 | George Lucas | 2001: A Space Odyssey | 1968 | Stanley Kubrick |
16. | All About Eve | 1950 | Joseph L. Mankiewicz | Sunset Boulevard | 1950 | Billy Wilder |
17. | The African Queen | 1951 | John Huston | The Graduate | 1967 | Mike Nichols |
18. | Psycho | 1960 | Alfred Hitchcock | The General | 1926 | Buster Keaton Clyde Bruckman |
19. | Chinatown | 1974 | Roman Polanski | On the Waterfront | 1954 | Elia Kazan |
20. | Bay trên tổ chim cúc cu One Flew Over the Cuckoo's Nest | 1975 | Miloš Forman | It's a Wonderful Life | 1946 | Frank Capra |
21. | Chùm nho giận dữ [The Grapes of Wrath] | 1940 | John Ford | Chinatown | 1974 | Roman Polanski |
22. | 2001: A Space Odyssey | 1968 | Stanley Kubrick | Some Like It Hot | 1959 | Billy Wilder |
23. | The Maltese Falcon | 1941 | John Huston | Chùm nho giận dữ [The Grapes of Wrath] | 1940 | John Ford |
24. | Raging Bull | 1980 | Martin Scorsese | E.T. người ngoài hành tinh [E.T. the Extra-Terrestrial] | 1982 | Steven Spielberg |
25. | E.T. người ngoài hành tinh [E.T. the Extra-Terrestrial] | 1982 | Steven Spielberg | Giết con chim nhại [To Kill a Mockingbird] | 1962 | Robert Mulligan |
26. | Dr. Strangelove | 1964 | Stanley Kubrick | Mr. Smith Goes to Washington | 1939 | Frank Capra |
27. | Bonnie and Clyde | 1967 | Arthur Penn | High Noon | 1952 | Fred Zinnemann |
28. | Apocalypse Now | 1979 | Francis Ford Coppola | All About Eve | 1950 | Joseph L. Mankiewicz |
29. | Mr. Smith Goes to Washington | 1939 | Frank Capra | Double Indemnity | 1944 | Billy Wilder |
30. | The Treasure of the Sierra Madre | 1948 | John Huston | Apocalypse Now | 1979 | Francis Ford Coppola |
31. | Annie Hall | 1977 | Woody Allen | The Maltese Falcon | 1941 | John Huston |
32. | Bố già phần II [The Godfather part II] | 1974 | Francis Ford Coppola | Bố già phần II [The Godfather part II] | 1974 | Francis Ford Coppola |
33. | High Noon | 1952 | Fred Zinnemann | Bay trên tổ chim cúc cu One Flew Over the Cuckoo's Nest | 1975 | Miloš Forman |
34. | Giết con chim nhại [To Kill a Mockingbird] | 1962 | Robert Mulligan | Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn [Snow White and the Seven Dwarfs] | 1937 | Walt Disney [Sản xuất] |
35. | It Happened One Night | 1934 | Frank Capra | Annie Hall | 1977 | Woody Allen |
36. | Chàng cao bồi nửa đêm [Midnight Cowboy] | 1969 | John Schlesinger | The Bridge on the River Kwai | 1957 | David Lean |
37. | The Best Years of Our Lives | 1946 | William Wyler | The Best Years of Our Lives | 1946 | William Wyler |
38. | Double Indemnity | 1944 | Billy Wilder | The Treasure of the Sierra Madre | 1948 | John Huston |
39. | Bác sĩ Zhivago [Doctor Zhivago] | 1965 | David Lean | Dr. Strangelove | 1964 | Stanley Kubrick |
40. | North by Northwest | 1959 | Alfred Hitchcock | Giai điệu hạnh phúc [The Sound of Music] | 1965 | Robert Wise |
41. | Câu chuyện phía Tây [West Side Story] | 1961 | Jerome Robbins Robert Wise | King Kong | 1933 | Merian C. Cooper Ernest B. Schoedsack |
42. | Rear Window | 1954 | Alfred Hitchcock | Bonnie and Clyde | 1967 | Arthur Penn |
43. | King Kong | 1933 | Merian C. Cooper Ernest B. Schoedsack | Chàng cao bồi nửa đêm [Midnight Cowboy] | 1969 | John Schlesinger |
44. | The Birth of a Nation | 1915 | D. W. Griffith | The Philadelphia Story | 1940 | George Cukor |
45. | Chuyến tàu mang tên dục vọng [A Streetcar Named Desire] | 1951 | Elia Kazan | Shane | 1953 | George Stevens |
46. | A Clockwork Orange | 1971 | Stanley Kubrick | It Happened One Night | 1934 | Frank Capra |
47. | Taxi Driver | 1976 | Martin Scorsese | Chuyến tàu mang tên dục vọng [A Streetcar Named Desire] | 1951 | Elia Kazan |
48. | Hàm cá mập [Jaws] | 1975 | Steven Spielberg | Rear Window | 1954 | Alfred Hitchcock |
49. | Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn [Snow White and the Seven Dwarfs] | 1937 | Walt Disney [Sản xuất] | Intolerance | 1916 | D. W. Griffith |
50. | Butch Cassidy and the Sundance Kid | 1969 | George Roy Hill | Chúa tể của những chiếc nhẫn: Hội bạn nhẫn [The Lord of the Rings: The Fellowship of the Ring] | 2001 | Peter Jackson |
51. | The Philadelphia Story | 1940 | George Cukor | Câu chuyện phía Tây [West Side Story] | 1961 | Jerome Robbins Robert Wise |
52. | From Here to Eternity | 1953 | Fred Zinnemann | Taxi Driver | 1976 | Martin Scorsese |
53. | Amadeus | 1984 | Miloš Forman | The Deer Hunter | 1978 | Michael Cimino |
54. | All Quiet on the Western Front | 1930 | Lewis Milestone | MASH | 1970 | Robert Altman |
55. | Giai điệu hạnh phúc [The Sound of Music] | 1965 | Robert Wise | North by Northwest | 1959 | Alfred Hitchcock |
56. | MASH | 1970 | Robert Altman | Hàm cá mập [Jaws] | 1975 | Steven Spielberg |
57. | The Third Man | 1949 | Carol Reed | Rocky | 1976 | John G. Avildsen |
58. | Fantasia | 1940 | Walt Disney [Sản xuất] | The Gold Rush | 1925 | Charlie Chaplin |
59. | Rebel Without a Cause | 1955 | Nicholas Ray | Nashville | 1941 | Robert Altman |
60. | Raiders of the Lost Ark | 1981 | Steven Spielberg | Duck Soup | 1933 | Leo McCarey |
61. | Vertigo | 1958 | Alfred Hitchcock | Sullivan's Travels | 1941 | Preston Sturges |
62. | Tootsie | 1982 | Sydney Pollack | American Graffiti | 1973 | Georges Lucas |
63. | Stagecoach | 1939 | John Ford | Cabaret | 1972 | Bob Fosse |
64. | Close Encounters of the Third Kind | 1977 | Steven Spielberg | Network | 1976 | Sidney Lumet |
65. | Sự im lặng của bầy cừu [The Silence of the Lambs] | 1991 | Jonathan Demme | The African Queen | 1951 | John Huston |
66. | Network | 1976 | Sidney Lumet | Raiders of the Lost Ark | 1981 | Steven Spielberg |
67. | The Manchurian Candidate | 1962 | John Frankenheimer | Who's Afraid of Virginia Woolf? | 1966 | Mike Nichols |
68. | An American in Paris | 1951 | Vincente Minnelli | Không tha thứ [Unforgiven] | 1992 | Clint Eastwood |
69. | Shane | 1953 | George Stevens | Tootsie | 1982 | Sydney Pollack |
70. | The French Connection | 1971 | William Friedkin | A Clockwork Orange | 1971 | Stanley Kubrick |
71. | Forrest Gump | 1994 | Robert Zemeckis | Giải cứu binh nhì Ryan [Saving Private Ryan] | 1998 | Steven Spielberg |
72. | Ben-Hur | 1959 | William Wyler | The Shawshank Redemption | 1994 | Frank Darabont |
73. | Đồi gió hú [Wuthering Heights] | 1939 | William Wyler | Butch Cassidy and the Sundance Kid | 1969 | George Roy Hill |
74. | The Gold Rush | 1925 | Charlie Chaplin | Sự im lặng của bầy cừu [The Silence of the Lambs] | 1991 | Jonathan Demme |
75. | Khiêu vũ với bầy sói [Dances with Wolves] | 1990 | Kevin Costner | In the Heat of the Night | 1967 | Norman Jewison |
76. | City Lights | 1931 | Charlie Chaplin | Forrest Gump | 1994 | Robert Zemeckis |
77. | American Graffiti | 1973 | Georges Lucas | All the President's Men | 1976 | Alan J. Pakula |
78. | Rocky | 1976 | John G. Avildsen | Thời đại tân kỳ [Modern Times] | 1936 | Charlie Chaplin |
79. | The Deer Hunter | 1978 | Michael Cimino | The Wild Bunch | 1969 | Sam Peckinpah |
80. | The Wild Bunch | 1969 | Sam Peckinpah | The Apartment | 1960 | Billy Wilder |
81. | Thời đại tân kỳ [Modern Times] | 1936 | Charlie Chaplin | Spartacus | 1960 | Stanley Kubrick |
82. | Giant | 1956 | George Stevens | Sunrise: A Song of Two Humans | 1927 | F. W. Murnau |
83. | Trung đội [Platoon] | 1986 | Oliver Stone | Titanic | 1997 | James Cameron |
84. | Fargo | 1996 | Anh em nhà Coen | Easy Rider | 1969 | Dennis Hopper |
85. | Duck Soup | 1933 | Leo McCarey | A Night at the Opera | 1935 | Sam Wood |
86. | Mutiny on the Bounty | 1935 | Frank Lloyd | Trung đội [Platoon] | 1986 | Oliver Stone |
87. | Frankenstein | 1931 | James Whale | 12 Angry Men | 1957 | Sidney Lumet |
88. | Easy Rider | 1969 | Dennis Hopper | Bringing Up Baby | 1938 | Howard Hawks |
89. | Patton | 1970 | Franklin J. Schaffner | Giác quan thứ sáu [The Sixth Sense] | 1999 | M. Night Shyamalan |
90. | The Jazz Singer | 1927 | Alan Crosland | Swing Time | 1936 | George Stevens |
91. | My Fair Lady | 1964 | George Cukor | Sophie's Choice | 1982 | Alan J. Pakula |
92. | A Place in the Sun | 1951 | George Stevens | Goodfellas | 1990 | Martin Scorsese |
93. | The Apartment | 1960 | Billy Wilder | The French Connection | 1971 | William Friedkin |
94. | Goodfellas | 1990 | Martin Scorsese | Pulp Fiction | 1994 | Quentin Tarantino |
95. | Pulp Fiction | 1994 | Quentin Tarantino | The Last Picture Show | 1971 | Peter Bogdanovich |
96. | The Searchers | 1956 | John Ford | Do the Right Thing | 1989 | Spike Lee |
97. | Bringing Up Baby | 1938 | Howard Hawks | Blade Runner | 1982 | Ridley Scott |
98. | Không dung thứ [Unforgiven] | 1992 | Clint Eastwood | Yankee Doodle Dandy | 1942 | Michael Curtiz |
99. | Guess Who's Coming to Dinner | 1967 | Stanley Kramer | Câu chuyện đồ chơi [Toy Story] | 1995 | John Lasseter |
100. | Yankee Doodle Dandy | 1942 | Michael Curtiz | Ben-Hur | 1959 | William Wyler |
- Chú thích:
Phim tăng hạng so với danh sách 1997
Phim giữ nguyên thứ hạng so với danh sách 1997
Phim tụt hạng so với danh sách 1997
Phim mới được đưa vào danh sách 2007
Phim bị loại khỏi danh sách 2007
So sánh giữa hai lần xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
- Đã có 23 bộ phim của danh sách năm 1998 được thay thế. Trong số các phim còn lại, có 36 bộ phim tăng hạng và 38 bộ phim tụt hạng, bộ phim tăng hạng nhiều nhất là The Searchers [thêm 84 bậc, từ thứ 96 lên thứ 12], còn bộ phim tụt hạng nhiều nhất là The African Queen [tụt 48 bậc từ thứ 17 xuống thứ 65].
- Có ba bộ phim không thay đổi vị trí trong cả hai lần xếp hạng là Công dân Kane [thứ 1], Bố già phần II [thứ 32] và The Best Years of Our Lives [thứ 37].
- Bộ phim cổ nhất bị loại khỏi danh sách 2007 là The Birth of a Nation [1915, thứ 44] của đạo diễn D.W. Griffith, điều trùng hợp là bộ phim cổ nhất được thêm vào danh sách 2007 cũng là một tác phẩm của Griffith, Intolerance [1916, thứ 49]. Bộ phim gần đây nhất bị loại khỏi danh sách 2007 là Fargo [1996]. Bộ phim mới nhất được thêm vào danh sách là Chúa tể của những chiếc nhẫn: Hội bạn nhẫn của đạo diễn Peter Jackson [thực hiện năm 2001].
- Bộ phim xếp hạng cao nhất năm 1998 bị loại khỏi danh sách là Bác sĩ Zhivago [1965, thứ 39]. Bộ phim mới vào bảng xếp hạng 2007 xếp cao nhất là The General [1927, thứ 18].
- Trong danh sách năm 1998, có 75 từng được đề cử Giải Oscar Phim hay nhất [33 phim giành giải]. Số lượng đề cử của danh sách năm 2007 giảm còn 73 phim [30 phim giành giải].
Chỉ trích[sửa | sửa mã nguồn]
Cũng giống như các giải thưởng điện ảnh lớn khác như Giải Oscar, bảng xếp hạng của AFI cũng không công khai danh sách những người tham gia bầu chọn và kết quả chi tiết của việc bầu chọn.
Việc xác định tiêu chí "phim Mỹ" của AFI đôi khi gặp phải sự chỉ trích từ báo giới. Ví dụ, bộ phim Lawrence of Arabia được đạo diễn bởi một người Anh và công chiếu lần đầu ở Luân Đôn, Anh nhưng vẫn được coi là phim Mỹ vì nó được sản xuất bởi một công dân Hoa Kỳ. Trường hợp tương tự là bộ phim The Third Man vốn được coi là phim Mỹ chỉ vì có giám đốc sản xuất và hai diễn viên chính là người Mỹ. Cả hai bộ phim này thậm chí còn đều nằm trong Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Anh.
Ngày 26 tháng 6 năm 1998, nhà phê bình phim Jonathan Rosenbaum đã đăng trên tờ Chicago Reader một bài báo có tựa đề "List-o-Mania: Or, How I Stopped Worrying and Learned to Love American Movies" [Cơn sốt lập danh sách: Hay, làm thế nào để tôi ngừng lo lắng và học cách yêu các bộ phim Mỹ - chơi chữ từ tên bộ phim nổi tiếng của Stanley Kubrick Dr. Strangelove or: How I Learned to Stop Worrying and Love the Bomb vốn cũng nằm trong danh sách của AFI][1]. Bài báo đã đưa ra một danh sách 100 phim mà Rosenbaum cho rằng AFI đã bỏ qua trong danh sách của họ, một điểm khác biệt nữa là danh sách trên báo Chicago Reader được xếp theo thứ tự bảng chữ cái vì theo Rosenbaum, việc so sánh các bộ phim hay này chẳng khác nào "xếp quả táo ở trên quả cam hoặc coi quả anh đào là hơn quả nho". Trong danh sách năm 2007, đã có 5 bộ phim trong danh sách của Rosenbaum được AFI chọn vào bảng xếp hạng mới.
Ngoài lề[sửa | sửa mã nguồn]
- Hiện tại, Steven Spielberg đang là đạo diễn có nhiều phim trong bảng xếp hạng AFI nhất với 5 phim: E.T. người ngoài hành tinh, Hàm cá mập, Raiders of the Lost Ark, Giải cứu binh nhì Ryan và Bản danh sách của Schindler. Trong danh sách 1998 Spielberg cũng có 5 bộ phim trong đó Close Encounters of the Third Kind đã được thay bằng Giải cứu binh nhì Ryan trong danh sách 2007. Có 3 đạo diễn có 4 phim trong danh sách là Alfred Hitchcock, Stanley Kubrick và Billy Wilder. Còn các đạo diễn có 3 phim là Frank Capra, Charles Chaplin, Francis Ford Coppola, John Huston và Martin Scorsese.
- Hai nam diễn viên đóng vai chính ở nhiều phim có trong danh sách nhất là Robert De Niro và James Stewart đều với 5 phim. Faye Dunaway, Katharine Hepburn và Diane Keaton là các nữ diễn viên chính xuất hiện trong nhiều phim nhất với 3 phim mỗi người. Nếu tính vai phụ thì người có nhiều phim nhất là Robert Duvall với 6 phim Giết con chim nhại, MASH, Bố già, Bố già phần II, Network và Apocalypse Now.
- Thập niên 1970 là thập niên có nhiều phim trong danh sách nhất với 20 phim. 3 năm có tới 4 phim lọt vào bảng xếp hạng là năm 1969 [Butch Cassidy and the Sundance Kid, Midnight Cowboy, Easy Rider, The Wild Bunch], 1976 [Network, Taxi Driver, Rocky, All the President's Men] và 1982 [E.T. người ngoài hành tinh, Tootsie, Blade Runner, Sophie's Choice].
- Hai bộ phim hoạt hình duy nhất trong danh sách là Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn [1937] và Câu chuyện đồ chơi [1995] đều do hãng Walt Disney Pictures đầu tư.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Các phim ăn khách nhất thế giới và một số thị trường phim lớn năm 2012
- Danh sách phim đắt giá nhất của điện ảnh Hoa Kỳ
- Danh sách các phim kinh phí cao nhất không phải ngôn ngữ tiếng Anh
- Danh sách các phim được xem là hay nhất
- Danh sách phim ăn khách nhất của điện ảnh Hoa Kỳ
- All-TIME 100 Movies
- 100 phim hay nhất của điện ảnh thế giới [Empire bình chọn]
- 100 phim ăn khách nhất tại Pháp
- Danh sách 100 phim Anh hay nhất của Viện phim Anh
- Danh sách 100 phim Nga hay nhất mọi thời đại [RosKino]
- 100 phim hay nhất của điện ảnh Hoa ngữ
- Danh sách các bộ phim có doanh thu cao nhất Ấn Độ
- Danh sách các phim Bollywood có doanh thu cao nhất ở nước ngoài
- Danh sách các phim đoạt 6 giải Oscar trở lên
- Giải Oscar cho phim xuất sắc nhất
- Cành cọ vàng
- Gấu Vàng
- Giải Sư tử vàng
- Giải Quả cầu vàng
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Jonathan Rosenbaum, List-o-Mania: Or, How I Stopped Worrying and Learned to Love American Movies, Chicago Reader, 26 tháng 6 năm 1998
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang web chính thức của Viện phim Mỹ
- Danh sách phim hay nhất năm 2007Lưu trữ 2011-08-11 tại Wayback Machine
- Thông tin thú vị xung quanh danh sách
Giá tốt nhất
Đặt giá giảm
Nhận một cảnh báo ngay khi nó được bán. Bạn phải đặt thông báo giáMàu sắc:
Kích thước:
Cửa hàng
- Các cửa hàng được xếp hạng hàng đầu
- Bền vững
- Mua ngay thanh toán sau
- Mới
- Đã sử dụng
- Tân trang lại
- Chung
- Cho thuê
- Địa phương
- Bán đấu giá
Lịch sử giá Amazon
Trung bình Biến động
Cao 60 ngày 60 ngày thấp
Cao 60 ngày 60 ngày thấp
Trung bình Biến động
Cao 60 ngày
60 ngày thấp
Đánh giá video
Tùy chọn liên quan
Đã xem gần đây
Cửa hàng phổ biến
Cộng đồng của chúng tôi nhất các cửa hàng được yêu thích nhất
CHUNG
Áp phích cuộc sống là gì?Họ để làm gì?
Áp phích của Lifelogue là áp phích nghệ thuật treo tường tương tác được phát triển & nbsp; bằng cách thực hiện điều đó.Mỗi & nbsp; poster Lifelogue được liên kết với một niềm đam mê.Chúng tôi hiện có du lịch và phim ảnh là chủ đề của chúng tôi và sẽ sớm mang đến những khu vực đam mê mới! & NBSP;
Mặc dù hầu hết các áp phích ở tốt nhất trông đẹp, nhưng chúng không tham gia với chủ sở hữu của nó và không bao giờ cá nhân.Khái niệm tương tác tiên phong của chúng tôi, phá vỡ các cơ sở mới trên các chiều và trình bày một tác phẩm nghệ thuật chưa từng thấy trước khi nói chuyện với bạn, cá nhân hóa theo mong muốn của bạn, phát triển với bạn và tự làm chính bạn.
Chúng tôi biến các bức tường thành các phòng trưng bày nghệ thuật sống đáng giá của bạn!Bạn có thể đọc thêm ở đây.
Câu chuyện đã được thực hiện ở đó là gì?
Bạn có thể đọc bài viết của chúng tôi tại đây được sinh ra dưới dạng bản đồ được thiết kế tùy chỉnh 10 ft, được đặt ra để truyền cảm hứng du lịch, 10 năm & NBSP; Bản đồ cũ là poster đầu tiên của chúng tôi.Đó là & nbsp; một người theo đuổi.
Born as a 10 ft custom designed map, set out to inspire travel, a 10 year old map was our very first poster. A decade on, our products carry the same spirit to inspire whatever that one pursues.
Chúng tôi tạo ra áp phích Lifelogue.Một loạt các áp phích tương tác được thiết kế để truyền cảm hứng cho bạn để thống trị niềm đam mê của bạn. & Nbsp; Chúng tôi biết những gì nó muốn để bị cuốn vào mỗi ngày.Cho dù niềm đam mê của bạn là điện ảnh, du lịch, sách, nấu ăn hay kinh nghiệm & nbsp;- Thật dễ dàng để đặt những gì chúng ta muốn làm cho những gì chúng ta phải làm.
Vì vậy, chúng tôi & nbsp; đặt ra để tạo ra một cái gì đó đẹp.Một cái gì đó kinh nghiệm.Điều gì đó cá nhân.Đó hoàn toàn là của bạn.Một cái gì đó bạn có thể treo trên tường với niềm tự hào.Một cái gì đó truyền cảm hứng cho bạn để thoát ra và làm những việc bạn yêu thích. & NBSP; Danh sách quản lý của chúng tôi gồm một trăm mục thực hiện nghiên cứu cho bạn.Chúng tôi đã xây dựng một công thức lấy các đánh giá và xếp hạng từ nhiều nguồn để biên soạn một danh sách tốt nhất của 100 100 tốt nhất và được thực hiện & nbsp; tác phẩm nghệ thuật bên dưới tuyệt đẹp & nbsp; để bạn muốn gãi tất cả chúng. & NBSP;của bạn & nbsp; niềm đam mê từ 0 đến 100. & nbsp;
SẢN PHẨM
Cái gì & nbsp; là áp phích của Lifelogue?
Chúng tôi biết những gì nó giống như là chủ sở hữu của một sản phẩm tuyệt vời được thiết kế tốt và cảm giác tốt.Có hàng tỷ đô la thương hiệu toàn cầu, chúng tôi giữ một trọng tâm đầu tiên của sản phẩm.Chúng tôi đã chứng minh rằng miễn là sản phẩm là tuyệt vời và dịch vụ tạo ra giá trị tốt, mọi người sẽ đến và tiếp tục quay lại.Điều này đi cho nghệ thuật và thiết kế quá.Vì vậy, chúng tôi dành một lượng thời gian đáng kinh ngạc để quản lý và tạo ra nghệ thuật, đang bị ám ảnh bởi chất lượng & nbsp; bởi vì chúng tôi biết rằng cùng nhau sẽ có tác động có ý nghĩa đến cuộc sống của bạn.
Xem video unboxing của chúng tôi dưới đây.
Từ sự ra đời của poster này, chúng tôi đã kiên trì chọn các vật liệu chất lượng tốt nhất.
Giấy của chúng tôi
Chúng tôi & nbsp; sử dụng rõ ràng & nbsp; Giấy nghệ thuật 250gsm & nbsp; Chỉ, Tiêu chuẩn cao nhất & NBSP; Giấy cho nghệ thuật treo tường. & Nbsp; only, the highest standard paper for wall art.
Công nghệ in của chúng tôi
Chúng tôi sử dụng các cấp độ công nghiệp tiên tiến nhất & nbsp; quy trình sáu màu & nbsp; in để đảm bảo tái tạo màu sắc ngoạn mục mà & nbsp; là tại sao & nbsp; áp phích của chúng tôi tạo ra một màu sắc tuyệt đẹp! Six-Color-Process printing to ensure spectacular color re-production which is why our posters give a stunning burst of colors!
Tác phẩm nghệ thuật được bảo vệ laminate
Đăng in Chúng tôi làm việc bảo vệ toàn bộ poster để đảm bảo rằng & nbsp; tuổi thọ của các màu sắc và để đảm bảo không gãi poster làm hỏng tác phẩm nghệ thuật tuyệt đẹp dưới đây. & Nbsp;
Công nghệ lá vàng của chúng tôi
Lá vàng của chúng tôi là loại cao cấp nhất có sẵn bằng cách sử dụng công nghệ Layering đặc biệt & NBSP; dễ dàng, vì vậy tương tác với nó cảm thấy mượt mà như một con dao nóng thông qua bơ.Bạn sẽ biết rằng lần đầu tiên bạn gãi.
Bao bì của chúng tôi
Nỗi ám ảnh của chúng tôi về chất lượng chưa dừng lại.Các & nbsp; Lifelogues là & nbsp; chỉ được chạm vào với bàn tay găng tay. & Nbsp;
Mỗi & nbsp; Lifelogue & nbsp; được phủ một tờ cho & nbsp; bảo vệ lá vàng. & Nbsp;protect the Gold Foil.
Để bảo vệ cuộc sống của bạn, họ là & nbsp; được đóng gói cẩn thận vào các ống cứng được gia cố. & Nbsp;
Chúng tôi không để lại cơ hội vận chuyển!Đó là lý do tại sao mỗi ống Lifelogue sau đó & nbsp; được đặt & nbsp; trong bao bì bong bóng bao bì & nbsp;.Vì vậy, khi bạn mở cuộc sống của mình, bạn không được đảm bảo gì ngoài chất lượng tinh tế!
Mỗi tấm áp phích chúng tôi tạo ra tích hợp một khái niệm tương tác đột phá, giám tuyển tỉ mỉ mang đến cuộc sống với các thiết kế trực quan tuyệt đẹp được sản xuất với các công nghệ tiên tiến sử dụng các vật liệu cao cấp nhất.
Những gì được bao gồm trong ống?
Sau đây được bao gồm trong mỗi thứ tự cuộc sống.
- 1 250gsm poster với lá trầy xước bằng vàng - 16,8 inch x 25,2 inch
- 1 đã thực hiện việc chọn ra khỏi vết xước
- 1 bộ nhãn dán Hall of Fame với 130 nhãn dán + 50 nhãn dán sao lưu
- 1 ống cứng
- 1 Tài liệu hướng dẫn
- Không có khung nào được bao gồm
- Trọng lượng ròng: 0,66 lbs / 0,3 kg
Bạn dự định phát hành mới & nbsp; LifeLogues nào? & NBSP;
Cách tốt nhất để được cảnh báo về các bản phát hành mới là & nbsp; đăng ký thêm bên dưới để cập nhật các bản phát hành mới.Chúng tôi là & nbsp; liên tục & nbsp; xác định các khu vực đam mê tiềm năng để phát triển.Chúng tôi hoan nghênh bất kỳ đề xuất nào bạn có thể có và không thể chờ bạn gửi cho chúng tôi một ghi chú! & Nbsp; & nbsp;
ĐANG CHUYỂN HÀNG
Những quốc gia nào bạn gửi đến?
Chúng tôi vận chuyển trên toàn thế giới, miễn phí cho các đơn đặt hàng trên $ 70..
Bạn có cung cấp vận chuyển miễn phí không?
Đúng!Vận chuyển toàn cầu là & nbsp; miễn phí cho các đơn đặt hàng trên 70 đô la thông qua vận chuyển kinh tế.Bạn có thể nâng cấp lên & nbsp; vận chuyển ưu tiên & nbsp; được chuyển phát nhanh & nbsp; đến quốc gia đích bao gồm cả giải phóng mặt bằng tùy chỉnh nhanh chóng cho một danh nghĩa.FREE for orders above $70 via Economy Shipping. You can upgrade to Priority Shipping that is couriered to the destination country including speedy custom clearance for a nominal top up.
Tùy chọn vận chuyển của bạn là gì? Shipping Options?
Tất cả các đơn đặt hàng của chúng tôi được thực hiện bởi các nhà kho Hoa Kỳ của chúng tôi.Chúng tôi có & NBSP;Vận chuyển các mặt hàng lớn như áp phích của chúng tôi & nbsp; thường đắt tiền.Đó là lý do tại sao chúng tôi hấp thụ & nbsp; một chút chi phí vận chuyển và xử lý để cung cấp chi phí hiệu quả & nbsp; giá và làm cho việc sở hữu một cuộc sống giá cả phải chăng hơn. & Nbsp;
Kinh tế Vận chuyển & NBSP; cung cấp từ 8-19 & NBSP; ngày làm việc thông qua thư đã đăng ký tiêu chuẩn. & NBSP;
Ưu tiên Vận chuyển & NBSP; Cung cấp & NBSP; từ 4-15 ngày làm việc & NBSP; qua thư đã đăng ký ưu tiên.
Chuyển phát nhanh chóng & NBSP; cung cấp từ 3-7 ngày làm việc thông qua các dịch vụ chuyển phát nhanh
2 ngày & nbsp; Express & nbsp; cung cấp trong 2 ngày làm việc.
Tùy chọn vận chuyển quốc tế của bạn là gì?
Chúng tôi có 2 tùy chọn vận chuyển quốc tế.Kinh tế và & nbsp; Ưu tiên & NBSP; với hệ thống theo dõi toàn cầu trên cả hai.Vận chuyển các mặt hàng lớn như áp phích của chúng tôi & nbsp; thường đắt tiền.Đó là lý do tại sao chúng tôi hấp thụ & nbsp; một chút chi phí vận chuyển và xử lý để cung cấp chi phí hiệu quả & nbsp; giá và làm cho việc sở hữu một cuộc sống giá cả phải chăng hơn. & Nbsp;
Vận chuyển kinh tế cung cấp từ 8-19 & NBSP; ngày làm việc tùy thuộc vào vị trí.Gói được chuyển đến quốc gia của bạn với theo dõi quốc tế và bàn giao cho Dịch vụ Bưu chính Quốc gia của bạn thông qua Standard Mail đã đăng ký, cũng có theo dõi. & NBSP;
Giao hàng ưu tiên & NBSP; cung cấp từ 4-15 ngày làm việc tùy thuộc vào vị trí.Gói đi qua chuyển phát nhanh đặc biệt và dịch vụ giải phóng mặt bằng tùy chỉnh và được trao cho Dịch vụ Bưu chính Quốc gia của đất nước bạn thông qua thư đã đăng ký.Cũng như vận chuyển kinh tế, ưu tiên cũng có theo dõi toàn cầu từ đầu đến cuối.
Tôi có thể kiểm tra trạng thái đơn đặt hàng của mình ở đâu?
Đơn đặt hàng của bạn có thể được theo dõi bằng cách sử dụng theo dõi & nbsp; link/code & nbsp; được tìm thấy trong email xác nhận vận chuyển của bạn.Nhấp vào liên kết trong & nbsp; email để xem trạng thái theo dõi của bạn. & Nbsp; Đối với các lô hàng quốc tế, số theo dõi nhà mạng địa phương cũng được chỉ định trên trang theo dõi.Bạn cũng có thể & nbsp; theo dõi theo dõi nhà mạng cục bộ bởi & nbsp; Inputing & nbsp; số theo dõi của bạn trong bất kỳ hệ thống theo dõi toàn cầu nào.Ví dụ.17Track -
//www.17track.net/en
Thời gian vận chuyển là bao nhiêu?
Thời gian vận chuyển thay đổi theo vị trí và được chỉ định trong khi chọn tùy chọn vận chuyển khi thanh toán.Thời gian vận chuyển đang hoạt động trong những ngày làm việc sau khi lô hàng được xử lý mất từ 1-2 ngày làm việc. & NBSP;
International & NBSP; đơn đặt hàng thời gian thay đổi theo các quy định khoảng cách và tùy chỉnh.Ưu tiên & NBSP; Vận chuyển thường cung cấp từ 4-15 ngày làm việc tùy thuộc vào vị trí.
Bạn gửi hàng ở đâu & nbsp;
BTDT là một thương hiệu quốc tế và chính thức được đăng ký thương hiệu tại Mỹ.Nó ban đầu được thành lập trong & nbsp; Heart of International Travel, & nbsp; Melting Pot of Cultures, và là thành phố an toàn nhất và hiện là thành phố được ghé thăm nhiều nhất trên thế giới [và vì lý do chính đáng], Singapore.Kể từ khi thành lập, & NBSP; BTDT đã mở rộng hoạt động thành 6 kho trên khắp thế giới, với các hoạt động lớn ở Mỹ, với Fort Lauderdale, Florida là trụ sở của chúng tôi.
Tất cả các đơn đặt hàng của Hoa Kỳ được vận chuyển từ nhà kho Hoa Kỳ của chúng tôi.Tất cả các đơn đặt hàng quốc tế được vận chuyển từ & nbsp; một trong 6 kho toàn cầu tùy thuộc vào vị trí của bạn.Bất kể nơi nào chúng tôi gửi từ chúng tôi gặp & nbsp; thời gian vận chuyển được chỉ định cho & nbsp; tương ứng & nbsp; các tùy chọn vận chuyển.
Trả lại & hoàn lại tiền
Chính sách hoàn trả của bạn là gì?
Có, chúng tôi có một chính sách hoàn trả và hoàn trả.Bạn có thể đọc nó ở đây.
Quyền riêng tư & pháp lý
Chính sách bảo mật của bạn là gì?
Bạn có thể đọc Chính sách bảo mật của chúng tôi & NBSP; ở đây.
Điều gì & nbsp; Điều khoản dịch vụ của bạn là gì?
Bạn có thể đọc Điều khoản dịch vụ của chúng tôi ở đây.