Anh lớn trong tiếng trung gọi là gì năm 2024

Học ngôn ngữ nói chung và học tiếng Trung nói riêng không chỉ đơn thuần là học nói, học viết mà còn là học văn hóa. Việc hiểu biết về văn hóa của đất nước mà chúng ta đang học sẽ có ích rất nhiều trong việc học ngôn ngữ. Bạn đã biết cách xưng hô của người Trung Quốc trong văn hóa chào hỏi chưa? Trong bài viết này Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương sẽ giới thiệu đến bạn những cách xưng hô đúng khi gặp người Trung Quốc nhé!

Đặc điểm tên gọi của người Trung Quốc

Tên của người Trung Quốc thường có hai hoặc ba chữ.

Ví dụ: 范冰冰 fàn bīng bīng Phạm Băng Băng, 杨洋 yang yang Dương Dương, 李子柒 lí zǐ qī Lý Tử Thất, 谢娜 xiè nā Tạ Na, 周杰伦 zhōu jié lùn Châu Kiệt Luân, 赵薇 zhào wēi Triệu Vi.

Tên tiếng Trung Tên tiếng Trung đẹp cho nữ Tên tiếng Trung cho bé trai

Cách xưng hô thân mật

Đối với các mối quan hệ lâu năm, thân thiết như bạn bè, đồng nghiệp, anh chị em thì chúng ta có thể gọi trực tiếp tên và thêm các thành phần tiền tố như 阿 a , 小 xiǎo , 老 lǎo.

• 阿+ tên Ví dụ: 阿玉 a yù a ngọc , 阿利 a lì a lợi , 阿荣 a róng a vinh Cách gọi này có thể dùng để gọi bạn hoặc người nhỏ tuổi hơn mình

• 小+ tên Ví dụ: 小玲 xiǎo líng tiểu linh, 小明 xiǎo míng tiểu minh , 小王 xiǎo wáng tiểu vương Tưởng tự như cách xưng hô trên, 小+ tên cũng để xưng hô giữa những người trẻ tuổi với nhau, gọi bạn hoặc người nhỏ tuổi hơn mình.

• 老+ họ Ví dụ: 老张 lǎo zhāng lão trương, 老林 lǎo lín lão lâm老王 lão vương lǎo wáng Cách này thường được những người trung và cao tuổi xưng hô với nhau.

• Tên+ tên Chúng ta cũng có thể gọi bạn bè, hoặc những người nhỏ tuổi hơn bằng cách lặp lại tên của họ Ví dụ: 花花 huā huā hoa hoa, 宝宝 bǎo bǎo bảo bảo, 梅梅 méi méi mai mai

Cách xưng hô trang trọng

Có những trường hợp trong giao tiếp mà chúng ta cần phải xưng hô trang trọng ví dụ như ở công ty, ở trường học,… trong những trường hợp đó người Trung Quốc thường thêm 先生 xiān shēng ông, 小姐 xiǎo jiě cô vào sau họ của đối phương.

Ví dụ: 赵先生 Zhào xiān shēng ông Triệu, 赵 小姐 zhào xiǎo jiě cô Triệu , 王先生 wáng xiān shēng ông Vương, 李小姐 lǐ xiǎo jiě cô Lý

Ngoài ra chúng ta cũng có thể xưng hô với người đối diện bằng chức danh, nghề nghiệp mà họ đang làm để thể hiện sự tôn trọng. Ví dụ: 李总 giám đốc Lí , 谢老师 cô giáo Tạ, 王总 giám đốc Vương

Xưng hô với người lạ

Khi gặp những người lạ nhưng lớn tuổi hơn mình, bạn có thể căn cứ vào độ tuổi cũng như giới tính để có những cách xưng hô phù hợp. Ví dụ 阿姨 ā yí cô 叔叔 shū shu chú 大叔 dà shū chú 大哥 dà gē anh , 大姐 dà jiě chị 老奶奶 lǎo nǎinai bà , 老爷爷 lǎo yéye ông

Khi gặp những người lạ nhưng là người trẻ cũng có những cách xưng hô khác nhau. Nếu một người lớn tuổi gặp một người trẻ, nếu đối phương là nam có thể gọi họ là 小伙子 xiǎo huǒzi: Cậu thanh niên và nếu họ là nữ thì có 小姑娘 xiǎo gūniang: Cô gái , 小妹妹 xiǎo mèimei: Em gái.

Còn nếu bạn và đối phương bằng tuổi hoặc chênh lệch nhau không nhiều về tuổi tác bạn có thể gọi họ là 帅哥 shuài gē: Anh đẹp trai hoặc 小哥哥 xiǎo gēge: Anh ơi , 美女 Měinǚ: Chị xinh gái hoặc 小姐姐 xiǎo jiějie: Chị ơi.

dùng để chỉ những mối quan hệ giữa những thành viên trong một gia đình, dòng họ với nhau và được ấn định thành các chức danh khác nhau trên cơ sở kế thừa thế hệ. Mặc dù có những điểm giống và khác nhau giữa những từ ngữ dùng trong văn nói và văn viết, song ý nghĩa nội hàm của chúng hoàn toàn giống nhau. Bài học tiếng trung hôm ngay, THANHMAIHSK sẽ giới thiệu đến các bạn “Từ vựng tiếng Trung về gia đình“.

Anh lớn trong tiếng trung gọi là gì năm 2024
Từ vựng tiếng Trung xưng hô trong Gia đình

1. Con gái con trai gọi cha mẹ

Văn nói Văn viết Ý nghĩa 妈妈/Māmā/

阿娘/ā niáng/

阿妈/ā mā/

母亲/Mǔqīn/

老娘/lǎoniáng/

Mẹ, má, u ,bầm, mạ 爸爸/bàba/

阿爸/ā bà/

父亲/fùqīn/ Bố, ba, tía, cha, thầy 爸妈/bà mā/ 父母/fùmǔ/

双亲/shuāngqīn/

Bố mẹ, cha mẹ, ba má, thầy u

2. Cháu gọi ông bà ngoại

Văn nói Văn viết Ý nghĩa 姥姥/Lǎolao/

老娘/lǎoniáng/

外婆/wàipó/

姥姥/Lǎolao/

大母/dà mǔ/

毑母/jiě mǔ/

王母/wáng mǔ/

Bà ngoại 外/wàigōng/

老爷/lǎoyé/

爷爷/yéyé/

外公/Wàigōng/

毑父/Jiě fù/

大父/ Dà fù/

老爷/ Lǎoyé/

姥爷/lǎoyé/

Ông ngoại

3. Cháu gọi ông bà nội

Văn nói

毑父/Jiě fù/

Văn viết Ý nghĩa 老姥/ Lǎo lǎo/

奶奶/ nǎinai/

奶娘/ nǎiniáng/

祖母/ Zǔmǔ/

奶奶/ nǎinai/

大母/ dà mǔ/

王母/ wáng mǔ/

Bà nội 老爷/ Lǎoyé/

奶爷/ nǎi yé/

爷爷/ yéyé

祖父/ Zǔfù/

大爷/ dàyé/

奶爷/ nǎi yé/

王父/ wáng fù/

Ông nội

4. Cháu gọi anh chị em của mẹ

Văn nói Văn viết Ý nghĩa 姨姥/Yí lǎo /

姨娘/ yíniáng/

姨妈/ yímā/

姨母/ Yímǔ/

从母/ cóng mǔ/

Dì (em gái ruột của mẹ) 姨夫 /Yífu/ 姨夫 /Yífu/ Chú (chồng của dì) 舅爷/Jiù yé/

舅爹/jiù diē/

舅爸/jiù bà/

舅父/Jiùfù/ Cậu (em trai ruột của mẹ) 舅妈 /Jiùmā/ 舅妈 /Jiùmā/ Mợ (vợ của cậu)

5. Cháu gọi anh chị em của bố

Văn nói Văn viết Ý nghĩa 姑姥/ Gū lǎo/

姑娘/ gūniáng/

姑妈/ gūmā/

姑爸/ gū bà/

姑母/ Gūmǔ/ Bác gái/cô (chị, em gái của bố) 姑夫 /Gūfu/ 姑夫 /Gūfu/ Bác/chú rể ( chồng của cô/

Bác gái

叔爷/ Shū yé/

叔爹/ shū diē/

叔爸/ shū bà/

伯父/ Bófù/

叔父/ shúfù/

从父/ cóng fù/

Chú ( em trai ruột của bố) 婶婶 /Shěnshen/ 婶婶 /Shěnshen/ Thím( vợ của chú) 伯父 /Bófù/ 伯父 /Bófù/ Bác trai (anh trai của bố)

6. Đối với anh, chị, em trong gia đình

Từ ngữ Cách phát âm Ý nghĩa 哥哥 /Gēgē/ Anh trai 大嫂 /Dàsǎo/ Chị dâu 弟弟 /Dìdì/ Em trai 弟妹 /Dìmèi/ Em dâu 姐姐 /Jiějie/ Chị gái 姐夫 /Jiěfū/ Anh rể 妹妹 /Mèimei/ Em gái 妹夫 /Mèifū/ Em rể 堂哥/姐/弟/妹 Táng gē/jiě/dì/mèi/ Anh em họ (con của anh, em trai bố mẹ) 表哥/姐/弟/妹 Biǎo gē/jiě/dì/mèi Anh em họ (con của chị, em gái bố mẹ)

7. Ông bà, cô chú, cậu mợ gọi cháu

Từ ngữ Cách phát âm Ý nghĩa 孙子 / Sūnzi/ Cháu trai nội 孙女 /Sūnnǚ/ Cháu gái nội 外孙 /Wàisūn/ Cháu trai ngoại 外孙女 /Wàisūnnǚ/ Cháu gái ngoại 侄子

侄女

/Zhízi/

/Zhínǚ/

Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng bác, chú) 舅侄

舅侄女

/Jiù zhí/

/Jiù zhínǚ/

Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng cô) 外甥

外甥女

/Wàishēng/

/Wàishēngnǚ/

Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là cậu) 姨侄

姨侄女

/Yí zhí/

/Yí zhínǚ/

C Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là Dì)

8. Quan hệ thân cận trong gia đình

Từ ngữ Cách phát âm Ý nghĩa 妻子

老婆

/Qīzi/

/Lǎopó/

Vợ 丈夫

老公

/Zhàngfu/

/Lǎogōng/

Chồng 公公 /Gōnggōng/ Bố chồng 婆婆 /Pópo/ Mẹ chồng 岳父 /Yuèfù/ Bố vợ 岳母 /Yuèmǔ/ Mẹ vợ 儿子 /Érzi/ Con trai 媳妇 /Xífù/ Con dâu 女儿 /Nǚ’ér/ Con gái 女婿 /Nǚxù/ Con rể

9. Một số cách xưng hô khác

Từ ngữ Cách phát âm Ý nghĩa 亲家公 /Qìngjiā gōng/ Ông thông gia 亲家母 /Qìngjiāmǔ/ Bà thông gia 继母

后妈

/Jìmǔ/

/Hòumā/

Mẹ kế 继父

后父

/Jìfù/

/Hòufù/

Bố dượng 亲戚 /Qīnqi/ Họ hàng 家庭 /jiātíng/ gia đình 成员 /chéngyuán/ thành viên

Đoạn văn tiếng Trung giới thiệu về các thành viên trong Gia đình

Anh lớn trong tiếng trung gọi là gì năm 2024
Giới thiệu thành viên trong gia đình bằng tiếng Trung

Chữ hán:

这是一张我全家的照片。你看!这个女人便是我。我是小学教师。这个男人就是我老公。他是大夫,在白梅医院工作。这两个小朋友都是我们的孩子。那个男长辈是我的公公。他是日本人,年轻时当律师。这位漂亮的妇女是我婆婆。她是一家外贸公司的经理。他们都是我人生当中最重要的人!希望全家平平安安地度过一生。

Phiên âm:

Zhè shì yī zhāng wǒ quánjiā de zhàopiàn. Nǐ kàn! Zhège nǚrén biàn shì wǒ. Wǒ shì xiǎoxué jiàoshī. Zhège nánrén jiùshì wǒ lǎogōng. Tā shì dàifu, zài báiméi yīyuàn gōngzuò. Zhè liǎng gè xiǎopéngyou dōu shì wǒmen de háizi. Nàgè nán zhǎngbèi shì wǒ de gōnggōng. Tā shì rìběn rén, niánqīng shí dāng lǜshī. Zhè wèi piàoliang de fúnǚ shì wǒ pópo. Tā shì yījiā wàimào gōngsī de jīnglǐ. Tāmen dōu shì wǒ rénshēng dāngzhōng zuì zhòngyào de rén, xīwàng quánjiā píngpíng ān’ān dì dùguò yīshēng.

Nghĩa:

Đây là bức ảnh cả gia đình tôi. Nhìn này! Người phụ nữ này chính là tôi. Tôi là giáo viên tiểu học. Người đàn ông này là chồng tôi. Anh ấy là bác sĩ và làm việc ở bệnh viện Bạch Mai. Hai đứa trẻ này là con của chúng tôi. Người đàn ông cao tuổi kia là bố chồng tôi. Ông ấy là người Nhật, lúc trẻ làm luật sư. Người phụ nữ xinh đẹp này là mẹ chồng tôi. Bà là giám đốc của một công ty ngoại thương. Họ đều là những người quan trọng trong cuộc đời tôi, mong cả nhà một đời bình an.

Trên đây là những cách xưng hô cơ bản nhất trong mối quan hệ gia đình. Hy vọng sẽ giúp ích cho việc học từ vựng tiếng trung theo chủ đề của bạn!