Acid acetic và acid sulfosalicylic acid cái nào mạnh hơn
giải thích kết quả: - ống nghiệm 1: có màu tím đậm vì glycin là acid amin pư theo đúng nguyên tắc của pư Ninhydrin. - ống nghiệm 2: có màu vàng vì prolin là aa dị vòng, nito trong vòng(không tự do). Trong phản ứng ... không khử đc nhóm amin nên tạo phức với Ninhydrin khác với những chất còn lại. - ống nghiệm 3: có màu tím nhạt, vì có aa tự do trong lòng trắng trứng nên tham gia pư. đọc tên 3 loại aa: Show
tại sao prolin lại cho phức màu vàng? - vì prolin là aa dị vòng, nito trong vòng(không tự do). Trong phản ứng ... không khử đc nhóm amin nên tạo phức với Ninhydrin khác với những chất còn lại. các aa trong ống 3 có ở đâu? phản ứng sắc ký trên giấy 2. tạo PbS phát hiện acid amin chứa lưu huỳnh: nguyên tắc: trog môi trường kiềm và đun sôi, cystin và cystein sẽ phản ứng với muối chì tạo thành PbS màu đen xám. Methiolin có phản ứng không? - Không, vì không có lưu huỳnh đầu mạch. ứng dụng: phát hiện các acid amin không có lưu huỳnh. Đun sôi khoảng mấy phút: 5 phút. 3ân tích acid amin bằng phương pháp sắc ký trên giấy: ( bỏ)
Nguyên tắc: trong môi trường kiềm, các nito trong liên kết peptid của protein sẽ tạo phức hợp màu tím với ion cu++. Giải thích kết quả pứ biure - ống 1: tạo phức tím do protein tạo phức với Cu(OH) - ống 2: không tạo phức do glycin là amin nên k có lk peptid. dd biure có gì? - CuSO4: 1,5g - Na- K tartrat: 6g - Nước cất: 500ml - KI: 1g - NaOH 10%: 300ml - Nước cất vừa đủ: 1l Bảo quản biure: để trong lọ PE, đậy nút kín. protein có chức năng gì đối với cơ thể? - Cấu trúc - Xúc tác - Vận chuyển - Vận động: actin và myosin - Bảo vệ: globulin miễn dịch - Điều hòa chuyển hóa: các hoocmon insulin, sinh dục
Ứng dụng: - tách pr ra khỏi dung dịch, giải thích hiện tượng phù do( thiếu aa cần thiết, suy gan, màng lọc cầu thận, giảm pr huyết thanh) cấu trúc bậc của protein ntn?
thuốc thử(yêu cầu cb lượng thuốc thử là bao nhiêu) - Dung dịch pr đã qua thẩm tích -Acid acetic 1%,10% - NaOH 10% - NaCl bão hòa. tiến hành kết quả, giải thích,ứng dụng: tủa protein bằng nhiệt độ - ống 1: không tủa do đun sôi chỉ mất lớp áo nước - ống 2: tủa trắng do acid acetic là acid yếu, đưa Ph mt về PHi nên làm mất lớp điện tích, kết hợp với đun sôi làm mất lớp áo nước - ống 3: không tủa do acid acetic 10% là acid mạnh, đun sôi chỉ làm mất lớp áo nước. PH nguyên tắc: - tủa protein bằng acid hữu cơ là phản ứng không thuận nghịch, người ta thường sử dụng acid tricloacetat và acid sulfosalicilic: + acid tricloacetat làm tủa protein nhưng không tủa peptid và a nên được dùng để loại bỏ protein ra khỏi huyết thanh trong việc định lượng các chất không phải protein trong huyết thanh. tiến hành: - 5 giọt dd protein 0,1% : còn chất điện giải đã trung hòa về điện - 2 giọt dd acid sulfosalicilic 20%: mất áo nước ứng dụng: - loại bỏ protein ra khỏi huyết thanh - ứng của tính chất vật lý: tách protein ra khỏi dung dịch, giải thích hiên tượng phù(phù do thiếu aa cần thiết, màng lọc cầu thận, suy gan,giảm protein huyết thanh) protein là gì?ví dụ protein? - Khái niệm: protein là chuỗi polypeptid được cấu tạo bởi trên 50 aa liên kết với nhau bằng liên kết peptid. Trong tự nhiên hầu hết các pr được cấu tạo từ hàng trăm đến hàng nghìn aa - Ví dụ: albumin,móng tay, tóc,.... tủa protein khi nào? - Tủa khi mất đồng thời lớp áo nước và lớp điện tích Những yếu tố nào làm tủa protein? - Nhiệt độ - Acid hữu cơ - Kim loại nặng cái gì quyết định bậc của protein? - liên kết trong bậc đó acid sunfosalicilic là acid mạnh hay yếu? - Yếu dùng acid sunfusalicinic để làm gì? Phe-Ala-Gly; Ala-Gly-Phe; Ala-Phe-Gly. dịch sinh vật là gì? - Dịch sinh vật gồm dịch não tủy và thanh dịch: + thanh dịch có nguồn từ huyết tương gồm dịch màng phổi, màng tim và màng bụng + não tủy sản xuất từ não thất bên đến não thất ba đến não thất 4 qua các lỗ để vào khoang dưới nhện nội sọ và tủy sống thí nghiệm tủa protein bằng nhiệt với thí nghiệm này tủa ở thí nghiệm nào dễ quan sát hơn, tại sao? - cách phát hiện protein niệu ( acid sulfosalicylic là acid hữu cơ, nồng độ cao có tác dụng hút nước, không phải acid mạnh): 5ân đoạn albumin và globulin lòng trắng trứng bằng amoni sulfat ( phương pháp diêm tích) nguyên tắc: ở nồng độ amini sulfat nửa bão hòa, các tiểu phân globulin bị trung hòa điện tích và kết tủa, ở nồng độ bão hòa, albumin bị trung hòa điện tích và kết tủa Phức hợp xanh tím tỉ lệ với? 1.ảnh hưởng của nhiệt độ: thích hợp, hoạt tính của enzim là lớn nhất. Càng xa nhiệt độ thích hợp hoạt tính của enzim càng giảm, ở 0*C, enzym hầu như không hđ. sản phẩm -ống 2: xanh tímì đun sôi-> cấu truc 2,3,4 mất -> biến tính enzym -ông 3:vàng ion -protein tích điện khác nhau trong mt khác nhau -pH tối ưu->enzym và cơ chất trái ngược nhau về dấu nguyên tắc: PH của môi trường cũng ảnh hưởng tới hoạt động xúc tác của enzim. Hoạt tính của enzim hoạt động mạnh nhất ở một vùng PH tương đối hẹp gọi là PH tối ưu. Theo dõi hđ của amylase ở những môi trường PH khác nhau từ đó rut ra PH tối ưu của enzym này. ứng dụng: tối ưu hóa phản ứng bằng cách dùng các dung dịch đệm tích hợp ( có ph yếu hơn ph tối ưu) giải thích kết quả: ống 1 : xanh tím. Ông 2 : vàng ion. Vì nó gần pH tối ưu nhất ống 3: xanh tím nhạt vì nacl là chất hoạt hoá
-chất hoạt hoá( Ca2+,Fe2+,mg2+,Zn2+,K+) ứng dụng: tìm chất ức chế,chất hoạt hoá với enzym BÀI 4: HOẠT ĐỘNG CỦA ENZYM
-ở ống 2 vẫn màu đỏ đậm vì acid pyruvic có sẵn trong cơ ở dịch chiết cơ -> có pyruvat (sp của quá trình đường phân)
+yếu tố ảnh hưởng hd của enzim? -nhiệt độ, nồng độ cơ chất, chất ức chế, chất hoạt hoá,nồng độ enzym,pH +tại sao PH ảnh hưởng đến enzim?( thay đổi điện tích, cơ chất khó gắn vào trung tâm hoạt động) -mỗi enzym hđ trong 1 khoảng Ph nhất định khi ra khỏi phạm vi Ph này hoạt tính của enzym giảm xuống +nhiệt độ ảnh hưởng ntn?
Tại sao nhiệt độ lại ảnh hưởng? do làm hỗn loạn các phân tử,.. +sao không cho NAOH10% cùng với 2 mà lại cho sau? +đệm phosphat có vai trò gì? +trình bày ứng dụng phản ứng gắn với huyết thanh trên bệnh nhân? +tại sao chiết ở cơ mà ứng dụng lại ở gan?
+tại sao dùng cơ mà k dùng gan? 3)Hoạt động của enzym catalase: nguyên tắc: Catalase là enzym oxy hóa khử có trong tất cả các tế bào. Catalase từ gan sẽ xúc tác phản ứng thủy phân H2O2 thành H2O và giải phóng khí oxy. Oxy được phát hiện bằng phản ứng cháy. Giải thích kết quả: ứng dụng bảo vệ tb bị tổn thương do quá trình oxh gây ra Catalase chủ yếu ở đâu: trong ti thể Oxi sinh ra từ pư phân hủy H2O2 là oxy nguyên tử. Tại sao rửa vết thương bằng H2O2:
tại sao phải nghiền gan catalase có nhiều trong tb nhất là trong ty thể -> nên phải nghiền vỡ tế bào để enzym đi ra ngoài phân loại enzym -6 loại : oxh khử Vận chuyển Thuỷ phân Phân cắt Đồng phân Tổng hợp -trong mt kiềm thì glucose và fructose được biến đổi qua lại với nhau -> cả 2 đều có tính khử do có nhóm andehit -> đều kết tủa +ứng dụng: tìm đường glu và gallac trong nước tiểu +nêu tính chất của mono:dễ tan trong nước, ít tan trong ancol,không tan trong ete,thường có vị ngọt +viết phương trình fehling? R-CHO + 2Cu(OH)2 -> R-COOH + 2CuOH + H2O Kết quả thí nghiệm ống 1 : xanh. có nước cất -> không đổi màu ống 2 : vàng nâu. Có glucose -> andehit -> pứ trực tiếp -> tủa nhiều nhất ống 3: đỏ nâu. fructose có nhóm ceton không có tính khử do có C trong mạch -> không tham gia trực tiếp -> tủa ít hơn ống 4 : đỏ gạch. Gallactose cũng có ceton
Đây đều là phản ứng tạo fucfurat chỉ có vòng 5 cạnh mới phản ứng được. vì aldohexose có cấu hình vòng 5 cạnh nhưng ít(đa số là vòng 6 cạnh) -> ald pứ chậm hơn
Chuyển dạng lẫn nhau Tính khử Tính oxh Tạo fucfurat Tạo glycosid Dẫn xuất osamin Dẫn xuất este Mất oxy Mono thể hiện tính oxh hoá là ( nhận thêm h) -> tạo polyancol Vd glucose + 2H -> sobitol +có một cốc dung dịch làm thế nào để biết trong đó có cetohexose Ta thử bằng phản ứng Selivanoff +kể tên cetohexose +trong pư có đun 3p=1p+đun thêm 2p Giải thích thí nghiệm ống 1,2,4 có màu trong ánh vàng ( màu thuốc thử selivanoff) ống 3 có fructose -> tím hồng ống 5 tím hồng nhạt có 1 dd saccarose mt acid -> thuỷ phân-> mất tg tphan sau 1 phút ống 3 lên màu trước 5 lên sau nhưng nhạt hơn sau 3 phút ống 3 màu vẫn đậm hơn +tại sao ống 2 màu khác ống 3 +ứng dụng : nhận biết fructose +nguyên tắc, chỉ gốc bán acetal trong công thức fructose +fructose là 1 monosaccarid +vì sao ống 3 dù đun bao lâu vẫn đậm màu hơn ống 5 ( mà 1mol saccarose thì tạo 1 mol fructose chứ số mol không đổi) Vì ống 5 có 1 nửa fructose -> màu nhạt hơn 3. Xác định tính khử của disaccarid : +có mấy loại và viết các con đường thoái hóa glucose và sản phẩm của nó? +ứng dụng phản ứng? +ứng dụng phát hiện acid lactic trong máu để làm gì? +tại sao bệnh lý về gan lại làm tăng acid lactic? Gan có chức năng chuyển hoá acid lactic -> bệnh lý về gan làm chức năng gan suy giảm -> tăng acid lactic +đường phân yếm khí, ái khí tạo bao nhiêu ATP Yếm khí tạo 2 ATP , ái khí 38 ATP
+acid lactic được sinh ra ở đâu, sinh ra như thế nào: Trong quá trình này axit lactic được sản sinh ra từ quá trình đường phân kỵ khí diễn ra tại cơ, số acid này sẽ được chuyên chở tới gan và lại được tái chuyển đổi thành glucose, số glucose này được chuyển trở lại về cơ và tiếp tục đường phân thành axit lactic +tại sao acid lactic lại đánh giá chức năng gan? BÀI 7: HÓA HỌC LIPID
dầu lạc là gì? (thuộc loại lipid thuần hay tạp) dầu lạc ( tp chính triglyxorid) là lipit thuần tại sao khi lắc dung dịch lại đục? Do khi tác dụng lực -> kháng lạiluwjc vanderwaals -> dầu tan vào trong nước -> nhũ tương hoá không bền Lipid trong cơ thể được nhũ tương hóa bằng chất nào? Tại sao protein có khả năng nhũ tương hóa lipid? Vì protein có nhièu nhóm ưa nước ứng dụng : tẩy rửa các bề mặt chứa lipid, protein nhũ tương hóa lipid trong sữa dễ hấp thu lipid cho người bị tắc mật uống sữa để bổ sung lượng lipid. ứng dụng trong cơ thể |