A11 là tổ hợp môn gì

Cập nhật 13/07/2021 bởi

Hiện nay, có rất nhiều tổ hợp môn xét tuyển được mở rộng với mong muốn giúp các bạn học sinh dễ dàng hơn trong việc lựa chọn khối thi cũng như ngành học cho bản thân mình. Tuy nhiên, không thể phủ nhận rằng việc có quá nhiều tổ hợp môn đã khiến không ít bạn học bị rối hoặc không nắm được thông tin các khối thi một cách chính xác nhất. Bài viết ngày hôm nay sẽ giúp các bạn hiểu hơn về bốn ngành học khá mới mẻ và hấp dẫn, đó là A10, A11, A12 và A14.

Nội dung bài viết

  • 1 Khối A10, A11, A12, A14 gồm những môn nào?
  • 2 Khối A10, A11, A12, A14 gồm những ngành nào?
    • 2.1 Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật
    • 2.2 Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý
    • 2.3 Nhóm ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản
    • 2.4 Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
    • 2.5 Nhóm ngành Khoa học tự nhiên
    • 2.6 Nhóm ngành Sức khỏe
    • 2.7 Nhóm ngành Môi trường và bảo vệ môi trường
    • 2.8 Nhóm ngành Máy tính và công nghệ thông tin
  • 3 Điểm chuẩn của các khối A10, A11, A12, A14 là bao nhiêu?
  • 4 Những trường nào đào tạo khối A10, A11, A12, A14?
  • 5 Kết luận

  • A10: Toán, Vật lý và Giáo dục công dân
  • A11: Toán, Hóa học và Giáo dục công dân
  • A12: Toán, KHTN và KHXH
  • A14: Toán, KHTN và Địa lí

Khối A10, A11, A12, A14 gồm những ngành nào?

Những năm gần đây, hai tổ hợp môn A10 và A11 có sự lựa chọn ngành nghề khá đa dạng, trái ngược hoàn toàn với A12, A14 chỉ có thể chọn 2 – 3 ngành học nhất định. Theo đuổi A10, bạn sẽ có quyền lựa chọn Công nghệ thông tin, Kế toán, Công nghệ kỹ thuật ô tô,…

Với khối A11, bạn có thể tham gia các ngành học như: Công nghệ kỹ thuật hoá học, Dược học,… Đối với A12, bạn có thể chọn Sư phạm Vật lý, Vật lý học,… Hay đối với A14, Quản lý tài nguyên và môi trường, Quản lý tài nguyên rừng là một trong các ngành học rất tốt để bạn theo đuổi. Sau đây là danh sách các ngành bạn có thể học khi thi vào các trường đại học bằng A10, A11, A12 và A14.

Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật

Ngành Khối
Kỹ thuật xây dựng A10, A11
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A10
Công nghệ kỹ thuật xây dựng A10
Công nghệ kỹ thuật ô tô A10
Công nghệ chế tạo máy A10
Công nghệ kỹ thuật môi trường A11
Công nghệ kỹ thuật hoá học A11
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A12

Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý

Ngành Khối
Tài chính – Ngân hàng A10
Kế toán A10

Nhóm ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản

Ngành Khối
Bảo vệ thực vật A11
Khoa học cây trồng A11
Nông nghiệp công nghệ cao A11
Nông nghiệp A11
Nuôi trồng thuỷ sản A11
Bệnh học thủy sản A11
Quản lý tài nguyên rừng A14

Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

Ngành Khối
Sư phạm Vật lý A10, A11, A12

Nhóm ngành Khoa học tự nhiên

Ngành Khối
Vật lý học A10, 12

Nhóm ngành Sức khỏe

Ngành Khối
Dược học A11
Điều dưỡng A11
Hoá dược A11

Nhóm ngành Môi trường và bảo vệ môi trường

Ngành Khối
Quản lý tài nguyên và môi trường A11, A14

Nhóm ngành Máy tính và công nghệ thông tin

Ngành Khối
Công nghệ thông tin A10, A11

Điểm chuẩn của các khối A10, A11, A12, A14 là bao nhiêu?

Điểm chuẩn của các ngành học xét tuyển bằng A10, A11, A12, A14 có điểm chuẩn không mấy chênh lệch nhau, thường rơi vào khoảng 14 – 21 điểm đối với hình thức thi THPT Quốc gia và 15 – 18 điểm, đối với hình thức xét học bạ.

Khối Xét điểm THPTQG Xét học bạ
A10 13 – 18 điểm 15 – 18 điểm

TCP (tiêu chí phụ):

  • Học lực lớp 12 xếp loại giỏi
A11 14 – 21.15 điểm 15 – 18 điểm

TCP:

  • Học lực lớp 12 loại Giỏi
A12 15 – 18 điểm 18 điểm
A14 14 – 16 điểm 18.5 điểm

Những trường nào đào tạo khối A10, A11, A12, A14?

Có không ít các cơ sở giáo dục trong cả nước đang đào tạo các ngành học thi tuyển bằng khối A10, A11, A12, A14. Cụ thể là:

A11 là tổ hợp môn gì
Có thể theo học trường nào với các khối trên?
Trường Khối
Đại Học Thái Bình Dương A10, A11
Đại Học Tây Bắc A12
Đại Học Đại Nam A10, A11
Đại học Tân Trào A10
Đại Học Công Nghệ Đồng Nai A10, A11
Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An A10
Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên A11
Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội A11
Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam A11
Đại Học Trưng Vương A11, A14
Đại Học Đà Lạt A11, A14
Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên A14
ĐH Tài Nguyên môi trường TPHCM A14

Kết luận

Đây là các thông tin cơ bản về khối thi A10, A11, A12, A14. Hy vọng bài viết trên sẽ đem lại nhiều thông tin có giá trị đối với bạn để bạn dễ dàng lựa chọn khối thi và các ngành học phù hợp với bản thân mình. Cám ơn các bạn đã đón đọc và mong bạn sẽ gặt hái được nhiều thành công trong công việc và cuộc sống!

Đăng nhập