50 nghìn đô đổi ra tiền Việt là bao nhiêu?

Phần Lan là quốc gia được nhiều người biết đến với nền giáo dục chất lượng và cuộc sống hạnh phúc. Với một số người đang có ý định muốn tìm hiểu về đất nước này để sang định cư hoặc du học thì vẫn còn chưa biết tiền Phần Lan đổi ra tiền Việt là bao nhiêu? Và các mệnh giá tiền Phần Lan là như thế nào. Chính vì thế, bài viết dưới đây AFL sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin hữu ích.

Contents

Một vài thông tin về tiền Phần Lan

50 nghìn đô đổi ra tiền Việt là bao nhiêu?

Phần Lan là quốc gia nằm ở khu vực Bắc Âu và đất nước này hiện tại sử dụng đồng tiền Euro. Mặc dù trước đó, quốc gia được mệnh danh là xứ sở ông già Tuyết sử dụng đồng tiền Marrka. Nhưng từ năm 2002, khi Phần Lan gia nhập vào Liên minh Châu Âu (EU) thì Chính phủ đã quyết định sử dụng đồng tiền chung là Euro. Do đó, tính đến thời điểm hiện tại thì đồng tiền Euro là đơn vị tiền tệ duy nhất và chính thức của đất nước này.

Tiền giấy Phần Lan

Sau khi tiền Marrka không còn được sử dụng thì ở Phần Lan đã chuyển sang sử dụng tiền Euro. Các mệnh giá hiện tại của đồng Euro đó chính là: e5, e10, e20, e50, e100, e500… Nhưng hiện nay mệnh giá thường được sử dụng đó chính là: e5, e10, e20, e50.

50 nghìn đô đổi ra tiền Việt là bao nhiêu?

Đặc điểm của tiền giấy Euro đó chính là mặt trước của tờ tiền có hình một chiếc cầu, cánh cửa hay là cánh cửa sổ. Theo như các chuyên gia phân tích thì đây là biểu tượng thể hiện sự kết nối, luôn luôn chào đón và rộng mở của quốc gia này. Bên cạnh đó, trên tờ tiền giấy đều có in chữ ngân hàng Liên minh châu Âu EU. Thêm nữa, trên tờ tiền in một bản đồ châu Âu thu nhỏ, hình cờ hiệu châu Âu, có tên “Euro” và chữ ký của giám đốc ngân hàng.

Chất liệu dùng để sản xuất ra tiền giấy Euro đó chính là vải sợi bông. Nhờ đó mà bạn có thể hoàn toàn phân biệt tiền giả và tiền thật một cách dễ dàng nhờ vào bút thử. Tuy là tiền giấy Euro là đồng tiền chung nhưng nó vẫn có những ký hiệu riêng có. Cụ thể đó chính là dựa vào số Seri trên tờ tiền.

Tiền xu Phần Lan

Cũng từ năm 2002, đồng xu Marrka chính thức bị thu hồi và đã chuyển sang sử dụng đồng xu Euro. Mặt trước của đồng xu Euro đều có chung một hình, nhưng mặt sau thì có sự khác biệt, in hình của từng quốc gia sản xuất. Chính vì thế, bạn vẫn có thể sử dụng đồng Euro trong tất cả các nước thuộc khối Liên minh châu Âu. Các mệnh giá đồng xu đó là: 1c, 2c, 5c, 10c, 20c, 50c.

Tỷ giá quy đổi tiền Phần Lan đổi ra tiền Việt

Tính đến thời điểm hiện tại, tỷ giá quy đổi tiền Phần Lan đổi ra tiền Việt có mệnh giá cụ thể như sau:

50 nghìn đô đổi ra tiền Việt là bao nhiêu?

  • 5€ = 134 791.17 VNĐ (Một trăm ba tư nghìn bảy trăm chín mốt đồng);

  • 10€ = 269 582.35 VNĐ (Hai trăm sáu chín nghìn năm trăm tám hai đồng);

  • 20€ = 539 164.69 VNĐ (Năm trăm ba chín nghìn một trăm sáu tư đồng);

  • 50€ = 1 347 911.73 VNĐ (Một triệu ba trăm bốn bảy nghìn chín trăm mười một đồng);

  • 100€ = 2 695 823 VNĐ (Hai triệu sáu trăm chín năm nghìn tám trăm hai ba đồng);

  • 200€ = 5 391 646 VNĐ (Năm triệu ba trăm chín mốt nghìn sáu trăm bốn sáu đồng);

  • 500€ =13 479 117 VNĐ (Mười ba triệu bốn trăm bảy chín nghìn một trăm mười bảy đồng);

  • 1c = 270 VNĐ (Hai trăm bảy mươi đồng); 

  • 2c = 540 VNĐ (Năm trăm bốn mươi đồng); 

  • 5c = 1350 VNĐ (Một nghìn ba trăm năm mươi đồng);

  • 10c = 2700 VNĐ (Hai nghìn bảy trăm đồng);

  • 20c = 5400 VNĐ (Năm nghìn bốn trăm đồng);

  • 50c = 13 500 VNĐ (Mười ba nghìn năm trăm đồng).

Bài viết trên đây AFL đã cung cấp cho bạn những thông tin về tiền Phần Lan đổi sang tiền Việt là bao nhiêu. Các mệnh giá chủ yêu của tiền Phần Lan. Hy vọng, với những kiến thức đó đã giúp bạn nắm rõ hơn về đất nước xinh đẹp này. Nếu bạn muốn biết rõ hơn Phần Lan trên bản đồ thế giới và cần tư vấn thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại (+035) 50 029 0378.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được đội ngũ chuyên gia tư vấn

Nếu bạn là một chuyên gia và quan tâm đến cơ hội làm việc và cùng gia đình chuyển đến Phần Lan, vui lòng liên hệ với chúng tôi để tìm hiểu thêm về cân bằng cuộc sống và cơ hội làm việc tại Phần Lan.

Nhiều bạn mới tìm hiểu về đồng tiền Won Hàn Quốc hay hiểu nhầm và đặt câu hỏi lên Google: “1 won bằng bao nhiêu tiền việt ?”. Thực ra 1 won của Hàn Quốc rất bé, nó bé như 1 vnd vậy nên không tiêu được. Nên từ giờ các bạn đã đọc bài này thì nên hỏi “1000 Won bằng bao nhiêu tiền Việt Nam” nhé! Tôi sẽ chuyển đổi tỉ giá cụ thể theo ngân hàng Vietcombank BÁN RA hôm nay như sau:

+ 1 won = 20.12 vnd ( 1 won là nhỏ nhất chỉ có dạng tiền xu ( xem phần sau), mà 20 đồng thì Việt Nam còn không tiêu được nữa là Hàn Quốc )

+ 1000 won = 20.1200 vnd ( gần 20 ngàn đồng bắt đầu tiêu được rồi 😀 )

+ 10.000 won = 201,200vnd ( Bạn có thể đi siêu thị mua đồ ăn uống được rồi )

+ 100.000 won = 2,012,000 vnd ( Bạn chi tiêu mua sắm quần áo, tiêu lặt vặt được rồi )

+ 1.000.000 won = 20,120,000 vnd ( Nếu làm ra được số tiền này/tháng bạn nên tiết kiệm để đóng tiền học 🙂 )

Nếu trong tay bạn đang có 1 sấp tiền Hàn Quốc thì qua bảng quy đổi trên. Các bạn có thể biết mình đang có bao nhiêu tiền Việt trong tay phải không ạ? Tuy nhiên đây chỉ là giá tham khảo mang tính chất tương đối vì khi ra ngân hàng hoặc quy đổi tiền tệ thì giá sẽ khác nhau. Vì tỷ giá này thay đổi theo từng giờ, từng phút nên bạn hãy tham khảo trước khi đổi để được kết quả chính xác.

Ngân hàng mua chuyển khoản:

+ 1 Won = 18.36 Vnd (Mua chuyển khoản).

+ 1000 Won = 18,360 Vnd (Mua chuyển khoản).

+ 10.000 Won = 183,600 Vnd (Mua chuyển khoản).

+ 100.000 Won = 1,836,000 Vnd (Mua chuyển khoản).

+ 1.000.000 Won – 18,360,000 Vnd (Mua chuyển khoản).

Vật giá của Hàn Quốc như thế nào đối với người Việt sinh sống tại Hàn

Bạn đã bao giờ tự hỏi 1 won bằng bao nhiêu tiền Việt? Dù là người lao động xuất khẩu, người đi học (du học Hàn Quốc), người đi làm ăn tại Hàn Quốc đều phải biết Won là đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc, đương nhiên các bạn sẽ muốn biết ở Hàn Quốc 1 cân thịt lợn có giá bao nhiêu tiền việt, 1 mớ rau trong siêu thị mua giá bao nhiêu? Đắt hay rẻ so với ở Việt Nam?

Anh bạn người Hàn Quốc của tôi dẫn tôi đi siêu thị và chỉ vào cân thịt lợn và thế là tôi trả tiền mang về nhà. Tôi thực sự không biết nó đắt hay rẻ thế nào so với mua ở Việt Nam. Tôi nhận thấy rằng, đây là khó khăn đầu tiên cho các bạn trẻ mới sang Hàn Quốc nên bài này tôi sẽ chia sẻ và so sánh chi tiết cho các bạn tỷ giá tiền Won Hàn Quốc hay các tiền thông dụng hay chi tiêu như 1000 won bằng bao nhiêu tiền Việt ( 1000 won = vnd ? )

Chắc hẳn trong số các bạn đọc ở đây, nhiều bạn đã và đang đặt ra câu hỏi 1 Won hay 1000 won bằng bao nhiêu tiền Việt Nam ??? Hôm nay tôi sẽ chia sẻ để các bạn hiểu rõ và có cái nhìn rõ hơn về đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc cũng như tỷ giá đồng Won Hàn Quốc so với đồng Việt Nam của chúng ta nhé.

  • Điều kiện du học Hàn Quốc
  • Các trường đại học có học phí thấp ở Hàn Quốc
  • Các công việc làm thêm ở Hàn Quốc được bao nhiêu tiền

50 nghìn đô đổi ra tiền Việt là bao nhiêu?

Won là đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc

Lịch sử đơn vị tiền tệ Hàn Quốc

Đồng Won (KRW, kí hiệu: ₩) là đơn vị tiền tệ chính thức của Hàn Quốc. Đồng Won gồm cả hình thức tiền kim loại (6 loại) lẫn tiền giấy (4 loại). Các loại tiền kim loại gồm đồng 1 won, đồng 5 won, đồng 10 won, đồng 50 won, đồng 100 won và đồng 500 won. Các loại tiền giấy gồm tờ 1000 won, tờ 5000 won, tờ 10.000 won và tờ 50.000 won.

  • Tìm hiểu và khám phá Hàn Quốc
  • Các trường ĐH công lập ở Hàn Quốc
  • Các lý do vì sao nên chọn đi du học Hàn Quốc

50 nghìn đô đổi ra tiền Việt là bao nhiêu?

Đồng xu hàn quốc

+ Mệnh giá các đồng tiền Won Hàn Quốc lưu thông dạng đồng xu

  • 1 Won: là loại tiền xu bằng nhôm, màu trằng.
  • 5 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng và kẽm, màu vàng.
  • 10 Won: loại tiền xu bằng hộp kim đồng và kẽm màu vàng hoặc hợp kim đồng và nhôm màu hồng.
  • 50 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng, nhôm và nickel, màu trằng.
  • 100 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng và nickel, màu trắng.
  • 500 Won: loại tiền xu bằng hợp kim đồng và nickel, màu trắng.

+ Mệnh giá các đồng tiền Won Hàn Quốc tiền tệ lưu thông dạng tiền giấy

  • Thủ tục và các bước tự làm hồ sơ đi du học Hàn
  • Những tâm sự thật về cuộc sống của du học sinh ở Hàn
  • Tất cả các thông tin về du học nghề tại Hàn Quốc

50 nghìn đô đổi ra tiền Việt là bao nhiêu?

  • 1000 Won: tiền giấy, màu xanh da trời.
  • 5000 Won: tiền giấy, màu đỏ và vàng.
  • 10000 Won: tiền giấy, màu xanh lá cây.
  • 50000 Won: tiền giấy, màu cam

Chú ý: Hiện nay, do những đơn vị sử dụng của đồng tiền ngày càng tăng . Nên những đồng xu 1 won, 5 won dần dần không còn được lưu thông rộng rãi nữa. Chúng trở nên khá hiếm, bạn sẽ khó tìm thấy chúng. Những mệnh giá lớn từ 100.000 won thì người ta sử dụng séc. Tuy nhiên, chính phủ Hàn Quốc cũng đang có dự định sẽ phát hành tờ tiền có mệnh giá 100.000 won.

  • Danh sách tất cả các trường đại học ở Seoul
  • Tổng chi phí du học Hàn Quốc vừa học vừa làm
  • Danh sách các trường đại học có học phí thấp ở Hàn

50 nghìn đô đổi ra tiền Việt là bao nhiêu?

50.000 Won bằng bao nhiêu tiền Việt

Những hình vẽ trên các tờ tiền có mệnh giá sẽ khác nhau, nhưng chúng đều thể hiện 1 phần nào đó văn hóa Hàn Quốc. Thông qua các hình ảnh nhân vật hay đồ vật tượng trưng của Hàn Quốc xuất hiện trên các tờ tiền.

100 Won bằng bao nhiêu tiền Việt?

Tỷ giá tiền Won cũng như các đồng ngoại tệ khác luôn luôn biến động và thay đổi từng ngày, từng giờ. Điều này làm ảnh hưởng trực tiếp đến các giao dịch trao đổi, mua bán tiền Won của chúng ta.

50 nghìn đô đổi ra tiền Việt là bao nhiêu?

100 Won bằng bao nhiêu tiền Việt?

Như chúng tôi đã nói ở trên, theo tỷ giá niêm yết của các ngân hàng. Thì đồng 1 Won=20.45 đồng. Như vậy, chúng ta có thể dễ dàng tính được 100 Won bằng bao nhiêu tiền Việt. Theo đó:

  • 100 won = 2.045 đồng.

Chúng ta đều thấy rằng, nếu quy đổi ra tiền Việt thì 100 Won hiện nay có giá trị rất thấp. Chúng ta thậm chí còn không thể sử dụng 1000 Won để mua bất kỳ thứ gì tại Việt Nam. Vậy tại sao sao câu hỏi “100 won bằng bao nhiêu tiền Việt?” lại được rất nhiều người quan tâm? Đó là vì những lý do sau đây:

  • Hiện nay, các ngân hàng hay cơ sở thu mua ngoại tệ thường chấp nhận cho khách hàng đổi từ 100 Won trở lên.
  • Nhiều người có tiền Won và không sử dụng được tại Việt Nam. Cần đổi tất cả tiền Won ra tiền Việt Nam mới có thể thanh toán cho những chi tiêu của mình.
  • Nhiều người khi đặt chân lên nước bạn và hoạch định kế hoạch chi tiêu, mua sắm cho hợp lý. Luôn cần biết 100 Won bằng bao nhiêu tiền Việt để tránh trường hợp không biết mình làm ra bao nhiêu và tiêu hết bao nhiêu tiền.

Đổi 100 Won bằng bao nhiêu tiền Việt ở đâu?

Mức tỷ giá là điều mà rất nhiều khách hàng quan tâm. Bên cạnh đó, địa chỉ đổi tiền cũng cần được quan tâm không kém. Chúng ta cần tìm hiểu kỹ về địa chỉ đổi tiền những lý do như:

  • Không phải địa chỉ đổi ngoại tệ nào cũng đổi tiền Won. Chúng ta cần tìm hiểu thật kỹ để để không làm mất thời gian và ảnh hưởng đến các giao dịch.
  • Tại các cơ sở đổi tiền ít nhiều đều có sự chênh lệch tỷ giá đồng Won. Hãy tìm hiểu kỹ để lựa chọn được các địa chỉ đổi tiền có mức tỷ giá cao nhất.
  • Cần tìm hiểu các địa chỉ đổi tiền được cấp phép để để tránh vi phạm pháp luật.

Như vậy chúng ta nên đổi tiền Won phải một trong những địa chỉ dưới đây:

  • Đổi tiền Won tại ngân hàng.
  • Đổi tiền Won tại các quầy thu đổi ngoại tệ.
  • Đổi tiền Won tại các cửa hàng vàng bạc.

Tạm kết:

Hi vọng sau khi đọc bài viết này, các bạn sẽ hiểu thêm về tỷ giá đồng Won Hàn Quốc. Cũng như tỷ lệ quy đổi đơn vị tiền tệ của đất nước mệnh danh xứ sở kim chi. Chỉ cần nhớ 1000 won bằng bao nhiêu tiền Việt là bạn có thể tự quy đổi các mệnh giá còn lại rồi. Nếu các bạn có ý định đi du lịch, học tập hay làm việc ở đất nước này thì đây là một thông tin hữu ích dành cho bạn đó. Để tìm hiểu thêm về Hàn Quốc, các bạn hãy chú ý đón đọc các bài viết tiếp theo của chúng tôi nhé. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm”

  • Chi phí đi du học Hàn Quốc bao nhiêu ?
  • Hàn Quốc và Việt Nam chênh nhau mấy giờ ?
  • Chia sẻ THỰC TẾ cách lấy VISA E7 để làm việc lâu dài ở Hàn Quốc

* Để được tư vấn thêm về du học Hàn bạn hãy gọi các số sau hoặc add Zalo và nhắn tin

CTY DU HỌC KNET – KOREA.NET.VN - KNET.EDU.VN

+ Địa chỉ Trụ sở công ty ở Hà Nội: Tầng 27 - Tháp A, tòa nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng, Mỹ Đình, Hà Nội (đối diện tòa nhà Keangnam)