Một việc khá đơn giản trong tiếng Việt nhưng lại phức tạp trong tiếng Anh, đó chính là việc đọc năm. Bạn đã biết cách đọc năm trong tiếng Anh chuẩn chưa? Hãy cùng xem lại kiến thức của mình xem bạn đã nắm được các đọc năm trong tiếng Anh chưa nhé!
Bạn đã biết cách đọc năm trong tiếng Anh đúng chuẩn?
I. Quy tắc đọc năm trong tiếng Anh
Các bạn hãy lưu ý cách đọc năm trong tiếng Anh tương đối phức tạp đấy nhé.
Bình thường, khi năm trong tiếng Anh là một số có bốn chữ số, ta hay đọc hai chữ số đầu tiên là một số nguyên, tiếp đó hai chữ số thứ hai là một số nguyên. Tuy nhiên khi đọc năm trong tiếng Anh vẫn có một vài trường hợp ngoại lệ, bạn hãy lưu ý. Năm trong tiếng Anh mà là trong 100 năm đầu tiên của một thiên niên kỷ mới có thể được đọc như toàn bộ số mặc dù có bốn chữ số, hoặc có thể được đọc như hai số có hai chữ số.
- Năm trong tiếng Anh mà chỉ có ba chữ số có thể được đọc như một số có ba chữ số, hoặc là một số có một chữ số tiếp theo là một số có hai chữ số.
- Năm trong tiếng Anh mà là một số có hai chữ số được đọc như một số nguyên.
- Năm trong tiếng Anh trước công nguyên được theo sau bởi BC, phát âm như hai chữ cái của bảng chữ cái.
Các bạn hãy ghi nhớ quy tắc này để đọc năm trong tiếng Anh đúng chuẩn cũng như không bị lúng túng trong khi giao tiếp!
II. Cách đọc năm trong tiếng Anh: Ví dụ
Bạn đã nắm được quy tắc đọc năm trong tiếng Anh ở phần I, tiếp theo chúng ta sẽ thực hành với một vài ví dụ.
Năm | Cách Đọc |
2014 | twenty fourteen hoặc two thousand fourteen |
2008 | two thousand eight |
2009 | two thousand and nine |
2000 | two thousand |
1944 | nineteen fourty-four |
1908 | nineteen eight |
1871 | eighteen seventy-one |
1900 | nineteen hundred |
1600 | sixteen hundred |
1256 | twelve fifty-six |
1006 | ten o six |
866 | eight hundred sixty-six hoặc eight sixty-six |
25 | twenty-five |
3000 BC | three thousand BC |
3250 BC | thirty two fifty BC |
Từ những ví dụ rất cụ thể ở trên, chắc chắn bạn đã đủ tự tin để đọc các năm trong tiếng Anh đúng chuẩn rồi chứ? Hãy thử viết ra một vài năm có ý nghĩa với bạn và thực hành ngay. Sẽ rất hữu ích nếu bạn áp dụng luôn vào trong một cuộc hội thoại với bạn bè để giới thiệu năm sinh cũng như các mốc quan trọng cuộc đời mình.
III. Cách đọc viết năm trong tiếng Anh kèm ngày tháng theo Anh-Anh.
Năm tất nhiên đi cùng ngày tháng, bạn không chỉ học đọc mỗi năm không mà hãy ghi nhớ để viết ngày tháng năm trong tiếng Anh đúng nhé!
- - Trong tiếng Anh ngày luôn viết trước tháng và thêm số thứ tự vào phía sau [ví dụ: st, nd, th...], lưu ý bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng [month]. có thể sử dụng dấu phẩy trước năm [year], tuy nhiên cách này không phổ biến.
Ví dụ:
7[th] [of] January[,] 2009 [Ngày mùng 7 tháng 1 năm 2009]
1[st] [of] June[,] 2008 [Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2008]
- - Khi đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước ngày.
Ví dụ: March 2, 2006 - March the second, two thousand and six
IV. Cách đọc viết năm trong tiếng Anh kèm ngày tháng theo Anh-Mỹ
- - Nếu như viết ngày tháng năm trong tiếng Anh theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày, lưu ý có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm.
Ví dụ:
August [the] 9[th], 2007 [Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007]
- - Cách thông dụng nhất mà bạn có thể viết ngày, tháng, năm trong tiếng Anh bằng các con số:
Ví dụ:
9/8/06 hoặc 9-8-06
Hãy chú ý nếu bạn sử dụng cách viết như trong ví dụ trên, sẽ rất xảy ra nhầm lẫn vì nếu hiểu theo văn phong Anh-Anh sẽ là ngày mồng 9 tháng 8 năm 2006 nhưng sẽ là mồng 8 tháng 9 năm 2006 theo văn phong Anh-Mỹ.
Thay vì cách viết dễ gây hiểu nhầm, bạn nên viết rõ ràng tháng bằng chữ [September thay vì số 9, October thay vì số 10] hoặc viết tắt ngắn gọn [Aug, Sept, Dec...] để tránh sự nhầm lẫn đáng tiếc xảy ra.
- - Khi đọc năm trong tiếng Anh có kèm ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:
Ví dụ: March 2, 2002 - March second, two thousand and two
Lưu ý:
Nếu bạn đọc ngày trước tháng trong tiếng Anh thì phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước tháng.
Ví dụ:
2 March 2005 - the second of March, two thousand and five
4 September 2003 - the fourth of September, two thousand and three
Hãy học để đọc năm trong tiếng Anh đúng chuẩn nhé!
V. Cách đọc viết năm trong tiếng Anh kèm thứ ngày tháng cơ bản
Cách thứ nhất: Thứ, tháng + ngày [số thứ tự], năm [A.E]
Ex: Wednesday, December 3rd, 2004
Thứ, ngày [số thứ tự] + tháng, năm [B.E]
Ex: Wednesday, 3rd December, 2004
Đôi lúc, bạn sẽ thấy trong một số trường hợp, người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:
Wednesday, December 3, 2004 [A.E]
Wednesday, 3 December, 2004 [B.E]
Cách thứ hai: Thứ, tháng, ngày [số thứ tự],năm
Hoặc Thứ , ngày [số thứ tự] , of + tháng , năm.
Ex: Wednesday, December 3rd, 2004
Đọc: Wednesday, December the third, two thousand and four.
Hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and four.
Với những hướng dẫn và các ví dụ rất rõ ràng và sát với thực tế, chắc chắn bạn đã nắm được cách đọc năm trong tiếng Anh rồi chứ? Hãy truy cập Studytienganh hằng ngày để cùng bổ sung kiến thức của mình nhé!
Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!
THANH HUYỀN
Bạn đã nắm được quy tắc đọc năm trong tiếng Anh chuẩn chưa? Nếu chưa thì bắt đầu bài học ngày hôm nay thôi nhé!
Trước đó bạn có thể xem trước bài CÁCH ĐỌC NGÀY – THÁNG TRONG TIẾNG ANH nhé
1. QUY TẮC ĐỌC NĂM TRONG TIẾNG ANH
Các bạn hãy ghi nhớ những quy tắc khá phức tạp dưới đây để đọc năm trong tiếng Anh đúng chuẩn cũng như không bị lúng túng trong khi giao tiếp nhé.
1.2 – Khi năm trong tiếng Anh là một số có bốn chữ số
Ta đọc hai chữ số đầu tiên là một số nguyên, tiếp đó hai chữ số thứ hai là một số nguyên.
Ví dụ năm 1995 thì ta sẽ chia ra làm 2 phần để đọc là 19 và 95
- 1066 = ten sixty-six
- 1652 = sixteen fifty-two
- 1941 = nineteen forty-one
- 2017 = twenty seventeen
Với những năm mà đầu tiên của 1 thế kỷ, ví dụ như là năm 1608 thì ta sẽ thêm chữ O vào trước số cuối cùng trong năm.
Ví dụ:
- 1608 = sixteen O eight.
- 1901 = nineteen O one
1.2. Cách đọc năm sau năm 2000
Cho năm 2000 thì chúng ta đọc là two thousand
Cho các năm từ 2001 đến 2010, cách đọc phổ biến nhất là: two thousand and + number.
- 2001 = two thousand and one
- 2005 = two thousand and five
- 2008 = two thousand and eight
Cho những năm sau năm 2010 trở đi thì có 2 cách đọc phổ biến:
- two thousand and + number
- twenty + number
Ví dụ: Với năm 2012, cả 2 cách đọc dưới đây đều đúng.
- Cách 1: two thousand and twelve
- Cách 2: twenty twelve
1.3 – Năm trong tiếng Anh mà chỉ có ba chữ số
chúng ta có 2 cách đọc với năm có 3 chữ số. Cách 1 là ta có đọc như một số có ba chữ số. Cách 2 là là một số có một chữ số tiếp theo là một số có hai chữ số.
Ví dụ:
- 546 = five hundred forty-six hoặc five forty-six
1.4 Năm trong tiếng Anh mà là một số có hai chữ số
Ta có thể đọc như một số nguyên
Ví dụ:
- 65 = sixty-five
- 90 = ninety
1.5 – Năm trong tiếng Anh trước công nguyên
Được theo sau bởi BC, phát âm như hai chữ cái của bảng chữ cái.
Ví dụ:
- 2000 BC = two thousand BC
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
1.6 – Khi đề cập đến 1 thế kỷ
Chúng ta sẽ thêm “s” vào sau số của thế kỷ đó.
- The 1400s = the fourteen hundreds [=1400-1499] hoặc có thể nói 15th century
- The 1800s = the eighteen hundreds [=1800-1899] hoặc có thể nói 19th century.
2 – VÍ DỤ CÁCH ĐỌC NĂM TRONG TIẾNG ANH
Bạn đã nắm được quy tắc đọc năm trong tiếng Anh ở phần I, tiếp theo chúng ta sẽ thực hành với một vài ví dụ.
DANH SÁCH CÁC THÁNG VÀ CÁC NGÀY TRONG TUẦN
CÁCH ĐỌC NGÀY TRONG TIẾNG ANH
Năm Cách đọc
2014 twenty fourteen hoặc two thousand fourteen
3008 three thousand eight hoặc three thousand and eight
2005 two thousand and five
2000 two thousand
1945 nineteen fourty-five
1904 nineteen O four
1761 seventeen sixty-one
1600 sixteen hundred
1900 nineteen hundred
1006 ten o six
1256 twelve fifty-six
866 eight hundred sixty-six hoặc eight sixty-six
25 twenty-five
3250 BC thirty two fifty BC
3000 BC three thousand BC
Luyện tâp: hãy thử viết ra năm sinh của mình và của người thân nhé.
3 – CÁCH ĐỌC VIẾT NĂM TRONG TIẾNG ANH KÈM NGÀY THÁNG
3.1 – THEO ANH-ANH
Năm hay đi cùng ngày tháng, và chúng ta thường phải đọc và viết cả ngày tháng năm bằng tiếng Anh, vậy nên hãy ghi nhớ để cách viết dưới đây của chúng nhé.
Công thức: ngày + tháng + năm
– Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau [ví dụ: st, th…], đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng [month]. Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm [year], tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.
DANH SÁCH CÁC THÁNG VÀ CÁC NGÀY TRONG TUẦN
CÁCH ĐỌC NGÀY TRONG TIẾNG ANH
Ví dụ:
7[th] [of] August [,] 2149 [Ngày mùng 7 tháng 8 năm 2149]
1[st] [of] September [,] 2017 [Ngày mùng 1 tháng 9 năm 2017]
– Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định “the” trước ngày
Ví dụ:
August 2, 2005 – August the second, two thousand and five
3.2 – THEO ANH-MỸ
Công thức: tháng + ngày + năm
– Nếu như viết ngày tháng năm trong tiếng Anh theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày, lưu ý có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm.
Ví dụ:
August [the] 9[th], 2007 [Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007]
– Cách thông dụng nhất mà bạn có thể viết ngày, tháng, năm trong tiếng Anh bằng các con số:
Ví dụ:
1/10/06 hoặc 1-10-06
Hãy chú ý nếu bạn sử dụng cách viết như trong ví dụ trên, sẽ rất xảy ra nhầm lẫn vì nếu hiểu theo văn phong Anh-Anh sẽ là ngày mồng 1 tháng 10 năm 2006 nhưng sẽ là mồng 10 tháng 1 năm 2006 theo văn phong Anh-Mỹ.
Thay vì cách viết dễ gây hiểu nhầm, bạn nên viết rõ ràng tháng bằng chữ [October thay vì số 10 hoặc viết tắt ngắn gọn [ Oct, Aug, Sept, Dec…] để tránh sự nhầm lẫn.
– Khi đọc năm trong tiếng Anh có kèm ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:
Ví dụ:
August 2, 2020 – August second, two thousand and twenty
Lưu ý:
Nếu bạn đọc ngày trước tháng trong tiếng Anh thì phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước tháng.
Ví dụ:
2 March 2005 – the second of March, two thousand and five
4 September 2003 – the fourth of September, two thousand and three
4 – CÁCH ĐỌC VIẾT NĂM TRONG TIẾNG ANH KÈM THỨ NGÀY THÁNG CƠ BẢN
Có 2 cách để đọc như sau:
4.1 – Thứ, tháng + ngày [số thứ tự], năm [theo Anh – Mỹ]
Ví dụ: Tuesday, December 3rd, 2004
4.2 – Thứ, ngày [số thứ tự] + tháng, năm [theo Anh – Anh]
Ví dụ: Tuesday, 3rd December, 2004
Đôi lúc, bạn sẽ thấy trong một số trường hợp, người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:
Tuesday, December 3, 2004 [A.E]
Tuesday, 3 December, 2004 [B.E]
Đọc: Tuesday, December the third, two thousand and four.
Hoặc: Tuesday, the third of December, two thousand and four.
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.