191 nguyễn văn hưởng p thảo quận 2 map năm 2024
Chắc hẳn bạn cũng như tôi, nhiều khi đang lưu thông trên đường, và nhìn thấy một biển số xe lạ nào đó mà mình chưa từng gặp bao giờ. Rồi bỡ ngỡ suy đoán xem biển số xe đó ở tỉnh nào. Nhằm giúp bạn đọc đang tìm hiểu về biển số xe các tỉnh ở Việt Nam. Trong bài viết này, Điện Lạnh Miền Nam, sẽ liệt kê tất tần tật các biển số xe Việt Nam. Mời bạn đọc cùng tham khảo dưới đây nhé. Show
Có thể bạn quan tâm
Biển số xe Việt Nam là thiết bị được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông. Bạn đang xem: Biển số xe các tỉnh tại Việt Nam Biển số xe các tỉnh tại Việt Nam sẽ do Bộ công an ban hành để điền và phân biệt biển số xe các tỉnh thành của Việt Nam. Trên mỗi biển số xe các tỉnh có in những con số và chữ đã được quy định sẵn, có hình Quốc huy dập nổi của nước Việt Nam. Biển số xe được quy định là biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen với 2 số đầu theo thứ tự các tỉnh, 4 hoặc 5 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên. Trong đó, một biển số xe sẽ được điền đầy đủ thông tin đã được quy định để biết được rằng biển số xe này của tỉnh nào, vùng và địa phương quản lý chiếc xe đó. Ngoài ra, việc cấp biển số xe các tỉnh còn phục vụ cho việc kiểm soát mua xe, đăng kí xe và sử dụng chiếc xe đó thế nào của các doanh nghiệp, tập thể và cá nhân. Các con số và chữ số này khi tra trên hệ thống của Bộ Công an sẽ biết được danh tính của người chủ và đơn vị mua xe, thời gian mua xe… Các quy định về con số và chữ số viết tắt trên biển số xe các tỉnh thành này đều được quy định tại Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 do Bộ Công an ban hành. Thông tư này quy định về việc tổ chức đăng ký, cấp biển số, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Bảng số xe các tỉnh và thành phố trên cả nướcDưới đây là thông tin biển số của 64 tỉnh thành và thành phố trực thuộc trung ương trên cả nước: Biển số xe Cao Bằng: 11 Biển số xe Lạng Sơn: 12 Biển số xe Quảng Ninh: 14 Biển số xe Hải Phòng: 15-16 Biển số xe Thái Bình: 17 Biển số xe Nam Định: 18 Biển số xe Phú Thọ: 19 Biển số xe Thái Nguyên: 20 Biển số xe Yên Bái: 21 Biển số xe Tuyên Quang: 22 Biển số xe Hà Giang: 23 Biển số xe Lào Cai: 24 Biển số xe Lai Châu: 25 Biển số xe Sơn La: 26 Biển số xe Điện Biên: 27 Biển số xe Hòa Bình: 28 Biển số xe thủ đô Hà Nội: 29 – 30- 31 – 32- 33 và 40 Biển số xe Hải Dương: 34 Biển số xe Ninh Bình: 35 Biển số xe Thanh Hóa: 36 Biển số xe Nghệ An: 37 Biển số xe Hà Tĩnh: 38 Biển số xe TP. Đà Nẵng: 43 Biển số xe Đắk Lắk: 47 Biển số xe Đắk Nông: 48 Biển số xe Lâm Đồng: 49 Biển số xe TP. Hồ Chí Minh: 41- 50 – 51 – 52 – 53- 54- 55 – 56 -57 – 58 – 59 Biển số xe Đồng Nai: 39 và 60 Biển số xe Bình Dương: 61 Biển số xe Long An: 62 Biển số xe Tiền Giang: 63 Biển số xe Vĩnh Long: 64 Biển số xe Cần Thơ: 65 Biển số xe Đồng Tháp: 66 Biển số xe An Giang: 67 Biển số xe Kiên Giang: 68 Biển số xe Cà Mau: 69 Biển số xe Tây Ninh: 70 Biển số xe Bến Tre: 71 Biển số xe Bà Rịa – Vũng Tàu: 72 Biển số xe Quảng Bình: 73 Biển số xe Quảng Trị: 74 Biển số xe Thừa Thiên Huế: 75 Biển số xe Quảng Ngãi: 76 Biển số xe Bình Định: 77 Biển số xe Phú Yên: 78 Biển số xe Khánh Hòa: 79 Biển số xe Gia Lai: 81 Biển số xe Kon Tum: 82 Biển số xe Sóc Trăng: 83 Biển số xe Trà Vinh: 84 Biển số xe Ninh Thuận: 85 Biển số xe Bình Thuận: 86 Biển số xe Vĩnh Phúc: 88 Biển số xe Hưng Yên: 89 Biển số xe Hà Nam: 90 Biển số xe Quảng Nam: 92 Biển số xe Bình Phước: 93 Biển số xe Bạc Liêu: 94 Biển số xe Hậu Giang: 95 Biển số xe Bắc Cạn: 97 Biển số xe Bắc Giang: 98 Biển số xe Bắc Ninh: 99 Biển số xe của cơ quan Nhà nước Việt NamBiển số xe của các cơ quan Nhà nước Việt NamKhi lưu thông trên đường, đôi khi ta có thể nhận thấy biển số xe của các cơ quan nhà nước bằng biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, series biển số sử dụng một trong 5 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E. Các xe được gắn biển xanh của cơ quan nhà nước bao gồm xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính Nhà nước; cơ quan quyền lực Nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị – xã hội. Biển số xe 80: do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:
các thành viên Chính phủ;
Biển số xe trong Quân độiNếu như biển số xe của các cơ quan nhà nước đặc trưng với nền biển số màu xanh, chữ trắng thì các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu riêng và tấm biển số màu đỏ đặc trưng. Về cơ bản, các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số. Riêng xe của các doanh nghiệp quân đội mang biển số 80 màu trắng. Bên cạnh đó, với biển số quân đội, 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của đơn vị cụ thể quản lý chiếc xe. Cụ thể việc kí hiệu trên biển số xe quân đội thể hiện rõ như sau A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn.AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long AV: Binh đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An Xem thêm : Tên miền quốc gia là gì? 4 cách chọn tên miền hiệu quả AT: Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn AN: Binh đoàn 15 AP: Lữ đoàn M44 B: Bộ Tư lệnh, Binh chủngBBB: Bộ binh – Binh chủng Tăng thiết giáp BC: Binh chủng Công binh BH: Binh chủng Hóa học BK: Binh chủng Đặc công BL: Bộ tư lệnh bảo vệ lăng BT: Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc BP: Bộ tư lệnh Pháo binh BS: Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn) BV: Tổng Cty Dịch vụ bay H: Học việnHA: Học viện Quốc phòng HB: Học viện Lục quân HC: Học viện Chính trị quân sự HD: Học viện Kỹ thuật Quân sự HE: Học viện Hậu cần HT: Trường Sỹ quan lục quân I HQ: Trường Sỹ quan lục quân II HN: Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh HH: Học viện quân y K: Quân khuKA: Quân khu 1 KB: Quân khu 2 KC: Quân khu 3 KD: Quân khu 4 KV: Quân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh) KP: Quân khu 7 (Trước là KH) KK: Quân khu 9 KT: Quân khu Thủ đô KN: Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại) P: Cơ quan đặc biệtPA: Cục đối ngoại BQP PP: Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này PM: Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng PK: Ban Cơ yếu – BQP PT: Cục tài chính – BQP PY: Cục Quân Y – Bộ Quốc Phòng PQ: Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự) PX: Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga PC, HL: Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt…) Q: Quân chủng QA: Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân) QB: Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng QH: Quân chủng Hải quân T: Tổng cụcTC: Tổng cục Chính trị TH: Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11) TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng TT: Tổng cục kỹ thuật TM: Bộ Tổng tham mưu TN: Tổng cục tình báo quân đội DB: Tổng công ty Đông Bắc – BQP ND: Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP CH: Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP VB: Khối văn phòng Binh chủng – BQP VK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP CV: Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP CA: Tổng công ty 36 – BQP CP: Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc Phòng CM: Tổng công ty Thái Sơn – BQP CC: Tổng công ty xăng dầu quân đội – BQP VT: Tập đoàn Viettel CB: Ngân hàng TMCP Quân Đội Một số bảng số xe đặc biệt tại Việt Nam1. Biển số xe ngoại giaoBiển số xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao, làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có series ký hiệu QT hay NG màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của LHQ, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
2. Biển số xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học sinh)
Quy định kí hiệu trên biển số xe nước ngoài như sau:
Lưu trữ:
Bài thơ về biển số xe các tỉnh thành Việt NamĐôi khi bạn không nhớ biển số xe của các tỉnh. Thì bài thơ này sẽ giúp bạn rất nhiều đó. Cùng đọc qua để có gặp biển số xe thì lấy ra để dùng nhé. Cao Bằng 11 chẳng sai Lạng Sơn Tây Bắc 12 cận kề 13 Hà Bắc mời về (*) Quảng Ninh 14 bốn bề là than 15, 16 cùng mang Hải Phòng đất Bắc chứa chan nghĩa tình 17 vùng đất Thái Bình 18 Nam Định quê mình đẹp xinh Phú Thọ 19 Thành Kinh Lạc Hồng Thái Nguyên Sunfat, gang, đồng Đôi mươi (20) dễ nhớ trong lòng chúng ta Yên Bái 21 ghé qua Tuyên Quang Tây Bắc số là 22 Hà Giang rồi đến Lào Cai 23, 24 sánh vai láng giềng Lai Châu, Sơn La vùng biên giới 25, 26 số liền kề nhau 27 lịch sử khắc sâu Đánh tan xâm lược công đầu Điện Biên 28 Hòa Bình ấm êm 29 Hà Nội liền liền 32 33 là đất Hà Tây (*) Xem thêm : Thẻ Đen Là Gì? TOP 5+ Thẻ Tín Dụng Đen Quyền Lực Nhất 2023 Tiếp theo 34 đất này Hải Dương Ninh Bình vùng đất thân thương 35 là số đi đường cho dân Thanh Hóa 36 cũng gần 37, 38 tình thân Nghệ An, Hà Tĩnh ta cần khắc ghi 43 Đà Nẵng khó gì 47 Đắc Lắc trường kỳ Tây Nguyên Lâm Đồng 49 thần tiên 50 Thành Phố tiếp liền 60 (TPHCM 50 – 59) Đồng Nai số 6 lần 10 (60) Bình Dương 61 tách rời mới ra 62 là đất không xa Long An Bến Lức khúc ca lúa vàng 63 màu mỡ Tiền Giang Vĩnh Long 64 ngày càng đẹp tươi Cần Thơ lúa gạo xin mời 65 là số của người Cần Thơ Đồng Tháp 66 trước giờ 67 kế tiếp là bờ An Giang 68 biên giới Kiên Giang Cà Mau 69 rộn ràng U Minh 70 là số Tây Ninh Xứ dừa 71 yên bình Bến Tre 72 Vũng Tàu số xe 73 xứ QUẢNG vùng quê thanh BÌNH (Quảng Bình) 74 Quảng Trị nghĩa tình Cố đô nước Việt Nam mình 75 76 Quảng Ngãi đến thăm Bình Định 77 âm thầm vùng lên 78 biển số Phú Yên Khánh Hòa 79 núi liền biển xanh 81 rừng núi vây quanh Gia Lai phố núi, thị thành Pleiku Kon tum năm tháng mây mù 82 dễ nhớ mặc dù mới ra Sóc Trăng có số 83 84 kế đó chính là Trà Vinh 85 Ninh Thuận hữu tình 86 Bình Thuận yên bình gần bên Vĩnh Phúc 88 vùng lên Hưng Yên 89 nhớ tên nhãn lồng Quảng Nam đất thép thành đồng 92 số mới tiếp vòng thời gian 93 đất mới khai hoang Chính là Bình Phước bạt ngàn cao su Bạc Liêu mang số 94 Bắc Kạn 97 có từ rất lâu Bắc Giang 98 vùng sâu Bắc Ninh 99 những câu Quan họ! Một số Mã biển số xe các quốc gia trên thế giớiMã biển số xe quốc gia Anh: 011 Mã biển số xe quốc gia Ấn Độ: 026 Mã biển số xe quốc gia Angiery: 041 Mã biển số xe quốc gia Bỉ: 061 Mã biển số xe quốc gia Ba Lan: 066 Mã biển số xe quốc gia Cuba: 121 Mã biển số xe quốc gia Canada: 156 Mã biển số xe quốc gia Cambodia: 166 Mã biển số xe quốc gia Đức: 191 Mã biển số xe quốc gia Đan Mạch: 206 Mã biển số xe quốc gia Mỹ: 296-297 Mã biển số xe quốc gia Hà Lan: 301 Mã biển số xe quốc gia Italia: 331 Mã biển số xe quốc gia Ixrael: 336 Mã biển số xe quốc gia Lào: 346 Mã biển số xe quốc gia Áo: 364 Mã biển số xe quốc gia Miến điện: 376 Mã biển số xe quốc gia Mông Cổ: 381 Mã biển số xe quốc gia Nga: 441 Mã biển số xe quốc gia Nhật: 446 Mã biển số xe quốc gia New Zealand: 456 Mã biển số xe quốc gia Úc: 501 Mã biển số xe quốc gia Pháp: 506 Mã biển số xe quốc gia Phần Lan: 521 Mã biển số xe các tổ chức Phi Chính Phủ 546-547-548-549 Mã biển số xe quốc gia CH Séc: 566 Mã biển số xe quốc gia Thuỵ Điển: 581 Mã biển số xe quốc gia Trung Quốc: 601 Mã biển số xe quốc gia Thái Lan: 606 Mã biển số xe quốc gia Thuỵ Sỹ: 626 Mã biển số xe đất nước Bắc Hàn: 631 Mã biển số xe quốc gia Hàn quốc: 636 Mã biển số xe quốc gia Singapore: 691 Mã biển số xe quốc gia Slovakia: 731 Mã biển số xe quốc gia Đài Loan: 888 Vâng. Đến đây thì chắc hẳn bạn đọc đã tìm hiểu được biển số xe mà mình đang cần tìm thuộc tỉnh nào rồi phải không nào. Hy vọng, qua bài viết này của Điện lạnh Miền Nam, sẽ giúp ích nhiều cho bạn đọc Nguồn: https://visacanada.edu.vn Danh mục: Tài chính Nguyễn Bảo Anh hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực DU HỌC MỸ, ÚC, CANADA, SINGAPORE… hy vọng những kiến thức Tôi chia sẻ sẽ giúp ích được bạn đọc trong quá trình du học. |