15 ngân hàng hàng đầu của chúng tôi năm 2022

Ngân hàng được xem là một trong những trụ cột quan trọng của nền kinh tế. Điều này cũng thể hiện rõ trên thị trường chứng khoán qua quy mô vốn hóa và tốc độ tăng trưởng của các cổ phiếu ngân hàng. Bài viết sau đây giới thiệu danh sách cổ phiếu ngân hàng tiềm năng 2022.

Show

Tổng quan thông tin về cổ phiếu ngành ngân hàng

Đặc thù mô hình kinh doanh của ngân hàng có nhiều điểm khác biệt mà nhà đầu tư cần lưu ý. Một số nội dung quan trọng về cổ phiếu ngân hàng như sau:

Vì sao nên đầu tư vào cổ phiếu ngành ngân hàng?

Trước khi cân nhắc bỏ tiền đầu tư vào nhóm ngành ngân hàng, điều quan trọng nhất chúng ta cần lưu ý đó là tiềm năng của cổ phiếu ngành này. 

Ở thị trường Việt Nam, ngân hàng chính là ngành lớn nhất thị trường với triển vọng tăng trưởng không giới hạn, vì vậy mà cổ phiếu ngân hàng còn được gọi với một cái tên khác, đó là Cổ phiếu Vua. Một số thông tin cụ thể về tiềm năng của cổ phiếu ngành ngân hàng như sau: 

  • Trong danh mục của một trong những thiên tài cổ phiếu – Warren Buffett thỉ cổ phiếu ngân hàng thuộc nhóm 3 ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất (cổ phiếu tài chính chiếm gần 30% danh mục tài sản đầu tư).
  • Ngân hàng là ngành kinh doanh có nhiều lợi thế cạnh tranh như: Rào cản gia nhập ngành lớn bởi vì các quy định về pháp lý để mở ngân hàng không hề đơn giản. Ngoài ra, tốc độ tăng trưởng của ngành ngân hàng luôn cao hơn GDP, theo thống kê trung bình ngành bán lẻ tăng trưởng 10% – 11%/ năm thì ngành ngân hàng tăng trưởng tín dụng 13% – 15%/ năm. 
  • Hơn nữa, các ngân hàng được mở cần đáp ứng tiêu chỉ giới hạn về quy mô với mức vốn điều lệ thấp nhất 3000 – 5000 tỷ, thể hiện được sự đảm bảo nhất định cho các ngân hàng.

15 ngân hàng hàng đầu của chúng tôi năm 2022

Từ những thông tin trên có thể thấy ngân hàng là ngành không thể bỏ qua khi cân nhắc chiến lược đầu tư cổ phiếu. Nếu có sự chuẩn bị kỹ càng và đầu tư thông minh chắc hẳn chúng ta sẽ được hưởng lợi rất nhiều từ cổ phiếu nhóm ngành này.

Đặc thù và trọng tâm khi nghiên cứu các mã cổ phiếu ngành ngân hàng

Ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc thù với mô hình hoạt động khác với các doanh nghiệp sản xuất thông thường. Bản chất của ngành ngân hàng đó là nhận vốn gửi từ các cá nhân, tổ chức và cho vay lại nguồn vốn đó. Với bản chất này, chúng ta cần lưu ý tìm hiểu một số điểm chính như sau:

Thứ nhất là các thông tin liên quan đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng (hoạt động đầu vào), bao gồm:

  • Giá vốn.
  • Tăng trưởng huy động vốn.

Thứ hai là quá trình ngân hàng xử lý nội bộ các vấn đề liên quan đến quản lý vốn như:

  • Hệ thống quản trị rủi ro.
  • Các dịch vụ gia tăng mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng.

Thứ ba là các vấn đề liên quan đến chất lượng đầu ra của nguồn vốn (chất lượng cho vay), bao gồm:

  • Chất lượng khách hàng.
  • Tăng trưởng tín dụng.

Top 5 nhóm chỉ số quan trọng nhất khi phân tích cổ phiếu ngành ngân hàng

Hiện nay danh sách cổ phiếu ngành ngân hàng tại thị trường Việt Nam trên 3 sàn chứng khoán (HNX, HOSE, UPCOM) là trên 20 mã cổ phiếu. Thông thường các nhà đầu tư gặp khá nhiều khó khăn khi đánh giá và lựa chọn cổ phiếu. Một số tiêu chí quan trọng nhất cần quan tâm như sau:

Thứ nhất là tăng trưởng tín dụng và chất lượng cho vay, bao gồm các yếu tố:

  • Tốc độ tăng trưởng tín dụng, trong đó quan trọng nhất là tốc độ tăng trưởng cho vay:
    • (năm hiện tại/ năm trước đó) – 1.
  • Chất lượng cho vay ra thông qua phân loại 5 nhóm nợ đã được ngân hàng công bố trong đó nợ xấu được quy định từ nhóm 3-5.
    • Tỷ lệ nợ xấu = (nợ xấu nhóm 3-5)/ tổng lượng cho vay ra.
    • Ngân hàng hoạt động hiệu quả sẽ có tỷ lệ nợ xấu cho vay thấp.
  • Trái phiếu VAMC trong mục chứng khoán đầu tư trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng. Ngân hàng còn nhiều VAMC nghĩa là chưa xử lý hiệu quả các nợ xấu tồn đọng. 
  • Tỷ lệ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước dự phòng. Các ngân hàng hoạt động hiệu quả sẽ có tỷ lệ chi phí dự phòng thấp.  

15 ngân hàng hàng đầu của chúng tôi năm 2022

Thứ hai là tăng trưởng huy động và chất lượng đầu vào, bao gồm các yếu tố:

  • Tăng trưởng huy động: Tỷ lệ tăng trưởng huy động tốt mới có cơ sở để tăng trưởng cho vay ra, từ đó thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng.
  • Tỷ lệ CASA (tiền gửi không kỳ hạn): Thông thường các ngân hàng có tỷ lệ CASA càng lớn thì giá vốn càng rẻ, ngân hàng có nhiều lợi thế cạnh tranh hơn.
  • Giá huy động vốn huy động. Thông thường các doanh nghiệp có tỷ lệ CASA lớn thì giá vốn huy động cũng thấp.

Thứ ba là các chỉ số an toàn vốn của ngân hàng: Đây là nhóm chỉ số rất khó tính trên bảng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp.

  • Tỷ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động (LDR) = Cho vay ra/ tổng vốn huy động. Ngân hàng có tỷ lệ này thấp nghĩa là còn nhiều tiềm năng tăng trưởng trong tương lai và ngược lại.
  • Hệ số an toàn vốn (CAR). Ngân hàng có hệ số CAR lớn thì tiềm năng tăng trưởng càng cao. 
  • Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho các khoản vay trung hạn và dài hạn. Chỉ số này cho biết thanh khoản ngân hàng, nếu ngân hàng sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn nhiều thì có thể gặp càng vấn đề liên quan đến thanh khoản khi khách hàng ồ ạt rút vốn.
  • Tỷ lệ huy động liên ngân hàng: Ngân hàng có tỷ lệ này càng cao thì tính thanh khoản càng thấp vì đây là nguồn vốn không ổn định.

Thứ tư là cơ cấu thu nhập ngân hàng, bao gồm:

  • Thu nhập lãi thuần.
  • Thu nhập ngoài lãi.
  • Các nguồn thu nhập khác.

15 ngân hàng hàng đầu của chúng tôi năm 2022

Thứ năm là kết quả, hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời của ngân hàng, bao gồm:

  • NIM: Phần chênh giữa lãi huy động và lãi cho vay ra. NIM càng cao thể hiện doanh nghiệp hoạt động hiệu quả nhờ giá vốn huy động thấp hoặc ngân hàng cung cấp được nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng. Khi so sánh chỉ số này cần phân biệt giữa nhóm ngân hàng bán buôn và nhóm ngân hàng bán lẻ. 
  • Thu nhập biên ngoài lãi: Đánh giá cùng một lượng tài sản thì khả năng kiếm được các khoản sinh lời của doanh nghiệp có lớn không.
  • Tỷ lệ chi phí/ thu nhập: Đánh giá hoạt động quản trị của ngân hàng có tốt không. Thông thường tỷ lệ thấp đồng nghĩa với hoạt động của ngân hàng hiệu quả.
  • Lợi nhuận sau thuế và tăng trưởng lợi nhuận sau thuế: Thể hiện giá trị mà nhà đầu tư có thể nhận được khi đầu tư vào cổ phiếu của ngân hàng.
  • ROAE: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân, đây là chỉ số quan trọng nhất của cổ phiếu ngành ngân hàng. Các ngân hàng có hệ số ROAE cao và ổn định thể hiện hiệu quả kinh doanh tốt.

Một số lưu ý quan trọng đối với cổ phiếu ngành ngân hàng

  • Quan trọng nhất đối với cổ phiếu ngành ngân hàng là chất lượng tài sản chứ không phải chỉ là hiệu quả kinh doanh.
  • Chất lượng tài sản của ngân hàng được đánh giá qua các yếu tố: Tỷ lệ nợ xấu,  trái phiếu VAMC, tỷ lệ lãi và phí phải thu, tỷ lệ trích lập dự phòng nợ xấu. 
  • Khi ngân hàng có chất lượng tài sản tốt thì việc đánh giá các chỉ số như kết quả kinh doanh, hiệu quả kinh doanh, khả năng sinh lời mới có ý nghĩa. 
  • Ngân hàng có LDR càng thấp, CAR càng cao sẽ thể hiện tiềm năng tăng trưởng tín dụng và phát triển bền vững. 
  • Chỉ nên đầu tư dài hạn vào các ngân hàng có ROE cao vượt trội (cao hơn mức tăng trưởng tín dụng và bằng tối thiểu hai lần tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm).

Danh sách các mã cổ phiếu ngân hàng ở thị trường Việt Nam

Hiện nay ở Việt Nam các cổ phiếu ngành ngân hàng được niêm yết trên 3 sàn chứng khoán là HNX, HOSE và UPCOM. Danh sách cổ phiếu ngành ngân hàng gồm có 17 mã niêm yết trên sàn HNX, HOSE và 5 mã niêm yết trên sàn UPCOM. Một số ngân hàng lớn có thể kể đến bao gồm:

STT Ngân hàng Mã cổ phiếu Khối lượng lưu hành
1 Ngân hàng VietcomBank VCB 3,708,877,449
2 Ngân hàng Á Châu ACB 2,262,558,460
3 Ngân hàng BIDV BID 4,022,018,040
4 Ngân hàng STB STB 1,803,653,429
5 Ngân hàng Quân đội MBB 2,454,784,366
6 Ngân hàng Quốc tế VIB 1,109,387,853
7 Ngân hàng EximBank EIB 1,229,432,905
8 Ngân hàng SHB SHB 1,750,513,980
9 Ngân hàng Bắc Á BAB 708,500,604
10 Ngân hàng An Bình ABB 406,830,578
11 Ngân hàng SacomBank STB 1,803,674,756
12 Ngân hàng VietinBank CTG 3,723,440,556
13 Ngân hàng PG Bank PGB 107,968,000
14 Ngân hàng Việt Nam Thường Tín VBB 32,000,000
15 Ngân hàng Bản Việt BVB 232,489,000
16 Ngân hàng MSB MSB 1,157,000,000
17 Ngân hàng Lienvietpostbank LPB 1,074,638,915
18 Ngân hàng Đông Nam Á SSB 1,208,744,208
19 Ngân hàng Phương Đông OCB 1,095,906,343
20 Ngân hàng TP Bank TPB 1,031,655,666

15 ngân hàng hàng đầu của chúng tôi năm 2022

Nên mua cổ phiếu ngân hàng nào 2022 để sinh lời hiệu quả

Năm 2022 được coi là năm của chứng khoán, ngân hàng với các phiên tăng điểm liên tục của thị trường. Sau đây là một số cổ phiếu ngân hàng tiềm năng mà nhà đầu tư có thể cân nhắc:

Cổ phiếu ngân hàng Vietcombank

Ngân hàng Vietcombank (mã cổ phiếu VCB) là một trong những ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam với vốn hóa tính đến tháng 12/2022 đạt 285,213 tỷ VND. 

Cổ phiếu ngân hàng Vietcombank được phát hành vào năm 2009 với giá ban đầu là 60,500 đồng, trở thành ngân hàng có giá trị vốn hóa lớn nhất thị trường chứng khoán ở thời điểm đó. Hơn 10 năm qua, ngân hàng Vietcombank đã có sự phát triển ấn tượng với mức ghi nhận tăng trưởng cả lợi nhuận, tổng tài sản lẫn vốn tự có.

15 ngân hàng hàng đầu của chúng tôi năm 2022

Đến tháng 12/2022 giá cổ phiếu VCB là hơn 77 ngàn VND. Với hiệu quả kinh doanh vẫn liên tục duy trì ở mức ấn tượng, VCB hứa hẹn là một trong những cổ phiếu đáng để đầu tư lâu dài với mức sinh lời tương đối.

Cổ phiếu ngân hàng MBbank

Ngân hàng TMCP Quân đội (MBB) thành lập năm 1994 cùng với mục tiêu là đáp ứng các nhu cầu về dịch vụ tài chính cho Doanh nghiệp Quân đội. Ngân hàng MBB được niêm yết ở Sở Giao dịch Chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE) kể từ năm 2001.

Từ đó đến nay, MBB đã có những bước phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là sự chuyển mình kết hợp số hóa vào mô hình kinh doanh ngân hàng. Trong năm 2022, MBB tiếp tục thể hiện tiềm năng tăng trưởng vượt bậc của mình.

  • Tín dụng còn nhiều dư địa để tăng trưởng trong trung hạn và dài hạn.
  • Số lượng khách hàng tăng nhanh chóng nhờ các chiến lược tiếp thị và bán hàng hiệu quả với việc áp dụng hình thức ngân hàng số.
  • Lợi thế liên quan đến chi phí vốn và tính thanh khoản cao giúp biên lãi ròng NIM liên tiếp duy trì ở mức cao.
  • Các công ty con thuộc tập đoàn đều hoạt động hiệu quả giúp các nguồn thu nhập ngoài lãi tăng trưởng mạnh mẽ.
  • Tiết giảm hiệu quả các chi phí hoạt động nhờ việc ứng dụng công nghệ và số hóa vào hoạt động kinh doanh ngân hàng.
  • Áp lực trích lập thấp nhờ đã có quá trình tiến hành trích lập xử lý tài sản sớm.

Cổ phiếu ngân hàng Techcombank

TCB là một trong những ngân hàng năng động hàng đầu trong nhóm ngân hàng tư nhân với lợi thế cạnh tranh dài hạn lớn về chi phí vốn huy động. Với những chiến lược kinh doanh táo bạo nhằm đa dạng hóa danh mục sản phẩm để nâng cao trải nghiệm khách hàng, TCB đã và đang là một trong những ngân hàng có triển vọng tăng trưởng tốt nhất.

15 ngân hàng hàng đầu của chúng tôi năm 2022

  • TCB có hệ số CAR đạt mức 15,8%, cao hơn rất nhiều so với chuẩn yêu cầu 8% tại thông tư 41. Do đó, TCB có room tín dụng cao hơn mức trung bình ngành và thể hiện tiềm năng tăng trưởng tín dụng cao của TCB có thể được duy trì trong tương lai. 
  • TCB ghi nhận mức giảm lãi suất huy động nhanh hơn mức trung bình của ngành ngân hàng và duy trì tỷ lệ CASA tương đối cao. Ngoài ra, chi phí vốn giảm mạnh cũng sẽ tiếp tục giúp TCB duy trì tốc độ tăng trưởng cao trong các quý đầu năm 2022. 
  • Việc tập trung triển khai những dự án công nghệ cao giúp TCB duy trì hoạt động hiệu quả trong dài hạn. 
  • Kết hợp triển khai dịch vụ tài chính với các bên khác như One Mount Group, Vinmart và Vinshop giúp TCB tăng độ phủ và nâng cao trải nghiệm khách hàng trong dài hạn. 
  • Áp lực trích lập dự phòng của TCB cũng thấp nhờ việc đã tranh thủ trích lập trong năm 2020.

Cổ phiếu ngân hàng TPBank

Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPB) được thành lập vào năm 2008. TPB được thừa hưởng sức mạnh vững chắc từ các cổ đông chiến lược là nhiều tập đoàn hàng đầu. Trong những năm gần đây, TPB liên tục thể hiện năng lực dẫn đầu ngành thông qua các chỉ số hiệu quả kinh doanh luôn đứng top đầu ngành.

  • Duy trì được tiềm năng là ngân hàng có tốc độ tăng trưởng tín dụng cao nhất ngành: TPB tăng trưởng tín dụng 16,6% sau 8 tháng 2022 và được cấp hạn mức tăng trưởng tín dụng cao nhất ngành 17,4% trong Q3.2022. 
  • Công nghệ là yếu tố cốt lõi giúp giảm chi phí hoạt động: Quy mô nhân sự của TPB tăng chậm hơn quy mô tài sản và tỷ lệ chi phí CIR thấp hơn các ngân hàng có quy mô tương đương. 
  • Quy mô tệp khách hàng cá nhân liên tục tăng nhanh lên mức 3,8 triệu. 
  • Thị phần phát hành trái phiếu của chứng khoán TPBS liên tục tăng và đạt mức 10% trong nửa đầu năm 2022 nếu ngoại trừ trái phiếu phát hành bởi các ngân hàng. 
  • Phát hành thành công 100 triệu cổ phiếu cho NĐT trong nước giúp tăng BVPS tăng thêm 4,8% (1.026 VND) và tỷ lệ sở hữu nước ngoài giảm từ 30% xuống 27,4%.

Trên đây là tổng quan thông tin về cổ phiếu ngân hàng cũng như nên mua cổ phiếu ngân hàng nào 2022. Nếu có sự tìm hiểu thông tin kỹ lưỡng cũng như chiến lược đầu tư thông minh thì chắc hẳn ngân hàng là một ngành tiềm năng để đầu tư dài hạn.

15 ngân hàng hàng đầu của chúng tôi năm 2022

Lưu ý biên tập: Nội dung của bài viết này chỉ dựa trên các ý kiến ​​và khuyến nghị của tác giả. Nó có thể không được xem trước, vận hành hoặc được chứng thực bởi bất kỳ đối tác mạng nào của chúng tôi.

25 ngân hàng lớn nhất ở Hoa Kỳ có tài sản kết hợp 15,1 nghìn tỷ đô la, theo báo cáo mới nhất hàng quý từ Công ty Bảo hiểm Tiền gửi Liên bang (FDIC). Một số ngân hàng lớn này nắm giữ hàng nghìn tỷ đô la tài sản - như Chase Bank (3,3 nghìn tỷ đô la) - trong khi những người khác nắm giữ hàng tỷ - như Ngân hàng Khu vực (155 tỷ đô la).

Để hiểu rõ hơn về các ngân hàng Hoa Kỳ, Magnifymoney đã kiểm tra các số liệu như 25 ngân hàng phổ biến nhất theo tài khoản khách hàng, 10 ngân hàng chỉ có trực tuyến lớn nhất và 25 ngân hàng phát triển nhanh nhất. Hãy đọc để biết thêm cái nhìn sâu sắc.

MỤC LỤC
  • Những phát hiện chính
  • 25 ngân hàng lớn nhất ở Hoa Kỳ
  • 25 ngân hàng phổ biến nhất ở Hoa Kỳ
    • 25 ngân hàng Hoa Kỳ có nhiều chi nhánh nhất
    • 25 ngân hàng Hoa Kỳ với nhiều nhân viên nhất
  • 10 ngân hàng chỉ trực tuyến lớn nhất ở Hoa Kỳ
  • 25 ngân hàng phát triển nhanh nhất ở Hoa Kỳ
  • Phương pháp

Những phát hiện chính

  • 25 ngân hàng lớn nhất ở Hoa Kỳ Chase Bank ($3.3 trillion) leads the way, followed by Bank of America ($2.4 trillion), Wells Fargo Bank ($1.8 trillion) and Citi ($1.7 trillion).
  • 25 ngân hàng phổ biến nhất ở Hoa Kỳ The bank has more than 118 million customer accounts, followed by Wells Fargo Bank (68 million) and Chase Bank (66 million).
  • 25 ngân hàng Hoa Kỳ có nhiều chi nhánh nhất This time, Chase Bank is at the top with 5,031 branches, followed by Wells Fargo Bank (4,900) and Bank of America (4,311). They are also among the four banks with the most employees, with Citi joining the mix.
  • 25 ngân hàng Hoa Kỳ với nhiều nhân viên nhất These banks are Marcus by Goldman Sachs ($387 billion), Charles Schwab Bank ($379 billion) and Ally Bank ($169 billion).
  • Các ngân hàng phát triển nhanh nhất trong top 100 tài sản thường có dấu chân nhỏ hơn. Ngân hàng Thung lũng Silicon là ngân hàng phát triển nhanh nhất với mức tăng trưởng 49,5% so với năm trước. Signature Bank và Western Alliance Bank làm tròn ba ngân hàng tăng trưởng nhanh nhất với mức tăng hàng năm lần lượt là 40,9% và 36,9%. Silicon Valley Bank is the fastest-growing bank with 49.5% year-over-year growth. Signature Bank and Western Alliance Bank round out the top three fastest-growing banks with year-over-year gains of 40.9% and 36.9%, respectively.

25 ngân hàng lớn nhất ở Hoa Kỳ

Chase Bank là ngân hàng lớn nhất ở Hoa Kỳ bởi tài sản - hoặc các mặt hàng mà ngân hàng sở hữu, như các khoản vay và dự trữ.

Tài sản trên 25 ngân hàng lớn nhất trung bình 605 tỷ đô la, nhưng nó đáng để chú ý hơn đến sự sụt giảm sâu sắc trong tài sản sau top bốn. Số 4 Citi nắm giữ tài sản 1,7 nghìn tỷ đô la, trong khi tổ chức xếp hạng thứ năm-Ngân hàng Hoa Kỳ-giảm đáng kể xuống còn 557 tỷ đô la tài sản.

Dưới đây là 25 ngân hàng lớn nhất ở Hoa Kỳ sau đó, chúng tôi sẽ lọt vào top 10 hơn nữa.

Nguồn: Phân tích tiền gửi của Báo cáo hàng quý của Bộ Bảo hiểm Tiền gửi Liên bang mới nhất (FDIC). Dữ liệu kéo vào ngày 6 tháng 12 năm 2021.

Số 1: Ngân hàng Chase

JPMorgan Chase-Công ty mẹ của Chase Bank-đã báo cáo doanh thu ròng kỷ lục là 119,5 tỷ đô la vào năm 2020. Mặc dù vậy, thu nhập ròng nhỏ hơn so với những năm trước do các điều khoản mất cho vay để chi trả cho các khoản vay trong tình trạng đại dịch CoVID-19. Ngân hàng có trụ sở tại New York là tổ chức tài chính duy nhất có tài sản hơn 3 nghìn tỷ đô la.

Số 2: Bank of America

Bank of America - Các phần trong đó có từ 240 năm trước - gia nhập Chase Bank với tư cách là tổ chức tài chính duy nhất có tài sản hơn 2 nghìn tỷ đô la. Doanh thu ròng vào năm 2020 là 85,5 tỷ đô la, giảm từ 91,2 tỷ đô la vào năm 2019. Ngân hàng có trụ sở tại Charlotte, N.C. là ngân hàng duy nhất có hơn 100 triệu tài khoản. Gần nhất tiếp theo là Ngân hàng Wells Fargo, với ít hơn 70 triệu.

Số 3: Ngân hàng Wells Fargo

Mặc dù Fallout Wells Fargo Bank có kinh nghiệm - và tiếp tục trải nghiệm - sau vụ bê bối năm 2016 xung quanh các tài khoản giả mạo, tổ chức tài chính vẫn có nhiều tài khoản khách hàng (hơn 68 triệu). Tổng doanh thu của ngân hàng trong năm 2020, 72,3 tỷ đô la, thấp hơn 15% so với 85,1 tỷ đô la trong năm 2019. Giống như Chase Bank, các điều khoản mất cho vay của nó đã tăng 426% so với năm trước.

Số 4: Citi

Citigroup - trong đó Citi là một phần - được dẫn dắt bởi Jane Fraser, người phụ nữ đầu tiên đứng đầu một ngân hàng lớn ở Phố Wall. Ngân hàng có trụ sở tại New York là trận chung kết trong danh sách này với tài sản hơn 1 nghìn tỷ đô la.

Mặc dù có 921 địa điểm chi nhánh Citi ở Hoa Kỳ, Citigroup đã công bố kế hoạch vào tháng 4 năm 2021 để chấm dứt hoạt động ngân hàng tại 13 thị trường, từ Úc đến Nga đến Việt Nam.

Số 5: Ngân hàng Hoa Kỳ

Vào năm 2019, Ngân hàng Hoa Kỳ đã mở rộng đến Bờ Đông, với một chi nhánh mới ở Charlotte, N.C. Ngân hàng hiện có 2.271 chi nhánh trên 27 tiểu bang. Vào tháng 9, công ty mẹ ngân hàng-Hoa Kỳ Bancorp-đã tuyên bố họ đã mua lại Union Bank có trụ sở tại San Francisco với giá khoảng 8 tỷ đô la. Union Bank xuất hiện vào ngày 24 trong danh sách các tổ chức có nhiều chi nhánh nhất ở 296.

Số 6: Truiist

Mặc dù Trusit có thể không phải là một tên hộ gia đình như một số ngân hàng lớn khác trong top 10, nhưng nó là một cường quốc với tài sản 517 tỷ đô la và gần 15 triệu tài khoản khách hàng. Truist là kết quả của vụ sáp nhập năm 2019 giữa Ngân hàng BB & T và SunTrust. Tổng doanh thu của nó vào năm 2020 là 22,7 tỷ đô la, tăng từ 12,6 tỷ đô la vào năm 2019.

Số 7: Ngân hàng PNC

Nếu bạn ngân hàng với Ngân hàng PNC, thì hãy ngạc nhiên nếu quyền truy cập của bạn vào các địa điểm chi nhánh sớm mở rộng. PNC gần đây đã mua BBVA USA Bancshares Inc., bao gồm cả công ty con BBVA USA của Hoa Kỳ. Không có BBVA, PNC Bank vẫn đứng thứ 7 trong danh sách tài sản và số 6 trong các chi nhánh, với gần 20 triệu tài khoản khách hàng.

Số 8: Ngân hàng TD

Ban đầu được thành lập vào năm 1855 với tư cách là Ngân hàng Toronto và được thành lập bởi một nhóm Millers and Merchants, TD Bank hiện phục vụ nhiều khách hàng bên ngoài Canada. Ngân hàng là một trong bảy với hơn 20 triệu tài khoản khách hàng. Doanh thu năm 2020 của nó, được theo dõi bằng đô la Canada, thường không thay đổi so với năm 2019.

Số 9: Marcus của Goldman Sachs

Ngân hàng chỉ trực tuyến duy nhất để lọt vào danh sách 10 tổ chức hàng đầu với nhiều tài sản nhất, Marcus của Goldman Sachs kết hợp sức mạnh của việc thành lập với các tiện nghi ngân hàng hiện đại. Những gì Marcus của Goldman Sachs thiếu ở các vị trí chi nhánh (nó không có), nó bù đắp cho các công cụ kỹ thuật số tiện dụng và các đặc quyền như tài khoản tiết kiệm năng suất cao.

Số 10: Ngân hàng New York Mellon

Trong khi New York có tên, Ngân hàng New York Mellon dịch vụ nhiều hơn là những người ở bang Empire. Tổ chức tài chính không có nhiều chi nhánh (25), vì vậy hãy sẵn sàng dựa vào các dịch vụ kỹ thuật số của mình nếu bạn chọn ngân hàng ở đó. Trong số 10 tài sản hàng đầu, tổ chức này có số lượng tài khoản khách hàng nhỏ nhất cho đến nay.

Bạn muốn tìm kiếm một ngân hàng quốc tế mới? Magnifymoney cũng có một danh sách các ngân hàng lớn nhất thế giới.

25 ngân hàng phổ biến nhất ở Hoa Kỳ

Bank of America là ngân hàng phổ biến nhất theo tài khoản khách hàng trong số 100 tài sản hàng đầu. Bank of America, có hơn 118 triệu tài khoản khách hàng, cung cấp dịch vụ tại hơn 4.300 địa điểm tại Hoa Kỳ.

Nguồn: Phân tích tiền gửi của Báo cáo hàng quý của Bộ Bảo hiểm Tiền gửi Liên bang mới nhất (FDIC). Chỉ có 100 ngân hàng lớn nhất theo tài sản được xem xét. Dữ liệu kéo vào ngày 6 tháng 12 năm 2021.

Ngân hàng USAA làm cho top 10 trong số các tài khoản khách hàng phổ biến mặc dù nằm ngoài top 25 bởi tài sản. Ngân hàng chỉ trực tuyến có trụ sở tại San Antonio có tài sản trị giá 117,3 tỷ đô la.

Mặc dù số lượng chi nhánh, nhân viên và các yếu tố khác có thể đóng góp vào lý do tại sao một ngân hàng phổ biến hơn một ngân hàng khác, có nhiều yếu tố đang chơi. Nhiều người tiêu dùng tìm kiếm các tổ chức tài chính:

  • Cung cấp kết hợp các công cụ kỹ thuật số hữu ích và các tùy chọn trực tiếp thuận tiện
  • Có phí thấp
  • Tạo các dịch vụ sản phẩm sáng tạo

25 ngân hàng Hoa Kỳ có nhiều chi nhánh nhất

Chase Bank có nhiều chi nhánh nhất ở Hoa Kỳ vào khoảng 130, đó là tất cả những gì đáng ngạc nhiên khi xem xét nó có số lượng tài khoản khách hàng cao thứ ba. Và các ngân hàng có nhiều chi nhánh nhất cũng là ba chi nhánh có nhiều tài khoản khách hàng nhất, chỉ trong các đơn đặt hàng khác nhau.

Tuy nhiên, có một khoảng cách rộng về số lượng chi nhánh của ngân hàng đầu tiên trong danh sách-Ngân hàng Chase, 5.031-và một trong số tại 25-Ngân hàng thịnh vượng có trụ sở tại Texas, 294.

Giống như các ngân hàng phổ biến nhất, phân tích sau đây chỉ bao gồm các ngân hàng trong top 100 tài sản.

Nguồn: Phân tích tiền gửi của Báo cáo hàng quý của Bộ Bảo hiểm Tiền gửi Liên bang mới nhất (FDIC). Chỉ có 100 ngân hàng lớn nhất theo tài sản được xem xét. Dữ liệu kéo vào ngày 6 tháng 12 năm 2021.

Ngân hàng USAA làm cho top 10 trong số các tài khoản khách hàng phổ biến mặc dù nằm ngoài top 25 bởi tài sản. Ngân hàng chỉ trực tuyến có trụ sở tại San Antonio có tài sản trị giá 117,3 tỷ đô la.

Mặc dù số lượng chi nhánh, nhân viên và các yếu tố khác có thể đóng góp vào lý do tại sao một ngân hàng phổ biến hơn một ngân hàng khác, có nhiều yếu tố đang chơi. Nhiều người tiêu dùng tìm kiếm các tổ chức tài chính:

Cung cấp kết hợp các công cụ kỹ thuật số hữu ích và các tùy chọn trực tiếp thuận tiện

Có phí thấp

Tạo các dịch vụ sản phẩm sáng tạo

25 ngân hàng Hoa Kỳ có nhiều chi nhánh nhất

Chase Bank có nhiều chi nhánh nhất ở Hoa Kỳ vào khoảng 130, đó là tất cả những gì đáng ngạc nhiên khi xem xét nó có số lượng tài khoản khách hàng cao thứ ba. Và các ngân hàng có nhiều chi nhánh nhất cũng là ba chi nhánh có nhiều tài khoản khách hàng nhất, chỉ trong các đơn đặt hàng khác nhau.

Tuy nhiên, có một khoảng cách rộng về số lượng chi nhánh của ngân hàng đầu tiên trong danh sách-Ngân hàng Chase, 5.031-và một trong số tại 25-Ngân hàng thịnh vượng có trụ sở tại Texas, 294.

Giống như các ngân hàng phổ biến nhất, phân tích sau đây chỉ bao gồm các ngân hàng trong top 100 tài sản.

Mặc dù mọi người đến thăm các chi nhánh trực tiếp ít thường xuyên hơn-điều này có ý nghĩa giữa đại dịch-một số vẫn thích một liên lạc cá nhân.

Tạo các dịch vụ sản phẩm sáng tạo

25 ngân hàng Hoa Kỳ có nhiều chi nhánh nhất

Chase Bank có nhiều chi nhánh nhất ở Hoa Kỳ vào khoảng 130, đó là tất cả những gì đáng ngạc nhiên khi xem xét nó có số lượng tài khoản khách hàng cao thứ ba. Và các ngân hàng có nhiều chi nhánh nhất cũng là ba chi nhánh có nhiều tài khoản khách hàng nhất, chỉ trong các đơn đặt hàng khác nhau.

Tuy nhiên, có một khoảng cách rộng về số lượng chi nhánh của ngân hàng đầu tiên trong danh sách-Ngân hàng Chase, 5.031-và một trong số tại 25-Ngân hàng thịnh vượng có trụ sở tại Texas, 294.

Giống như các ngân hàng phổ biến nhất, phân tích sau đây chỉ bao gồm các ngân hàng trong top 100 tài sản.

  • Mặc dù mọi người đến thăm các chi nhánh trực tiếp ít thường xuyên hơn-điều này có ý nghĩa giữa đại dịch-một số vẫn thích một liên lạc cá nhân.
  • Mặt khác, ở đây, một nghiên cứu Magnifymoney từ cuối năm 2019 đã kiểm tra các chi nhánh ngân hàng bị mất.
  • 25 ngân hàng Hoa Kỳ với nhiều nhân viên nhất
  • Trong khi Wells Fargo Bank chỉ có thể xếp thứ ba theo tài sản, nhưng người chơi ngân hàng lớn này có hơn 221.000 nhân viên - nhiều nhất trong số các ngân hàng Hoa Kỳ.
  • Nguồn: Phân tích tiền gửi của Báo cáo hàng quý của Bộ Bảo hiểm Tiền gửi Liên bang mới nhất (FDIC). Dữ liệu kéo vào ngày 6 tháng 12 năm 2021.
  • Các ngân hàng có rất nhiều chi nhánh mà khách hàng có thể ghé thăm có xu hướng yêu cầu nhiều nhân viên hơn để giúp điều hành các dịch vụ trực tiếp đó. Bởi vì điều này, một số ngân hàng lớn nhất, như Bank of America và Wells Fargo, cũng là một số nhà tuyển dụng lớn nhất quốc gia.
  • 10 ngân hàng chỉ trực tuyến lớn nhất ở Hoa Kỳ

Nguồn: Phân tích tiền gửi của Báo cáo hàng quý của Bộ Bảo hiểm Tiền gửi Liên bang mới nhất (FDIC). Chỉ có 100 ngân hàng lớn nhất theo tài sản được xem xét. Dữ liệu kéo vào ngày 6 tháng 12 năm 2021.

Mặc dù Marcus của Goldman Sachs là ngân hàng chỉ trực tuyến lớn nhất theo tài sản, nhưng nó không vượt xa ngân hàng Charles Schwab.

Phương pháp

Các nhà nghiên cứu của Magnifymoney đã sử dụng dữ liệu được quy định từ DorileAccounts từ Báo cáo cuộc gọi của Công ty bảo hiểm tiền gửi liên bang mới nhất (FDIC), có hiệu lực vào ngày 30 tháng 9 năm 2021. .

Các nhà phân tích đã sử dụng dữ liệu giá trị thị trường được biên soạn bởi Tạp chí Fortune.

Các số liệu của Capital One trong suốt chỉ dành cho Capital One, N.A. và don lồng bao gồm Ngân hàng Capital One (Hoa Kỳ), N.A., một thành viên FDIC riêng biệt.

25 ngân hàng lớn nhất ở Hoa Kỳ là gì?

25 ngân hàng lớn nhất ở Hoa Kỳ ...
JPMorgan Chase.Thành phố New York, NY.$ 3,381 nghìn tỷ.....
Ngân hàng Mỹ.Charlotte, NC.$ 2,440 nghìn tỷ.....
Citigroup.Thành phố New York, NY.....
Wells Fargo.San Francisco, CA.....
Hoa Kỳ Bancorp. Minneapolis, MN.....
Dịch vụ tài chính PNC.Pittsburgh, PA.....
Truist Financial.Charlotte, NC.....
Goldman Sachs.Thành phố New York, NY ..

10 ngân hàng hàng đầu là gì?

JPMorgan Chase - $ 2,87 nghìn tỷ.....
Ngân hàng Mỹ - $ 2,16 nghìn tỷ.....
Wells Fargo & Co. ....
Citigroup - $ 1,65 nghìn tỷ.....
Hoa Kỳ Bancorp - $ 530,50 tỷ.....
Tập đoàn tài chính Truist - $ 488,02 tỷ.....
Dịch vụ tài chính PNC - $ 457,45 tỷ.....
Ngân hàng TD - $ 388,34 tỷ ..

Ngân hàng nào ở tất cả 50 tiểu bang?

Hiện tại, không có ngân hàng vận hành các địa điểm chi nhánh ở tất cả 50 tiểu bang.there are no banks that operate branch locations in all 50 states.

Ngân hàng nào không có 1 trên thế giới?

50 ngân hàng hàng đầu trên thế giới.