1.12 lít khí a ở điều kiện tiêu chuẩn có số mol là bao nhiêu

09:43:1821/01/2019

Vậy làm sao để tính số mol khi biết khối lượng, hay thể tích và ngược lại làm sao có thể tính khối lượng hay thể tích khi biết số mol. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol [lượng chất] qua bài viết này nhé.

I. Cách tính chuyển đổi giữa số mol [lượng chất] và khối lượng

1. Công thức tính chuyển đổi giữa số mol và khối lượng

* Công thức tính số mol: 

Công thức tính khối lượng mol: 

⇒ Công thức tính khối lượng chất: 

* Trong đó:

  • n là số mol [lượng chất]; đơn vị là mol.
  • m là khối lượng chất, đơn vị là g.
  • M là khối lượng mol của chất, đơn vị là g/mol

2. Ví dụ và cách chuyển đổi giữa số mol và khối lượng

Ví dụ 1: Hãy tính số mol chất có trong 5,6 gam CaO.

Khối lượng mol của CaO:  MCaO = 40 + 16 = 56 [g/mol]

Trong 5,6 gam CaO có số mol chất là:

Ví dụ 2: Tính khối lượng của 0,4mol oxit sắt từ. Biết rằng oxit sắt từ có công thức hóa học là Fe3O4.

Khối lượng 1 mol của Fe3O4: MFe3O4 = 56.3 + 16.4 = 168 + 64 = 232 g

0,4 mol oxit sắt từ Fe3O4 là: mFe3O4 = n.M = 0,4.232 = 92,8 [g/mol]

II. Cách tính chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí

1. Công thức tính chuyển đổi giữa số mol và thể tích

- Ở những nhiệt độ khác nhau thì thể tích của một mol chất khí là khác nhau.

- Ở điều kiện tiêu chuẩn [nhiệt độ 0 C; áp suất 1atm] thì thể tích của một mol chất khí là 22,4 lít.

* Công thức tính số mol

 [lít]

* Trong đó :

  • n là lượng chất khí, đơn vị là mol.
  • V là thể tích chất khí, đơn vị là lít.

* Lưu ý: Công thức trên chỉ được áp dụng trong điều kiện tiêu chuẩn.

2. Ví dụ về cách chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí

Ví dụ 1: Tính thể tích của 0,15 mol khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

- Thể tích của 0,15 mol khí O ở đktc là: VO2 = n.22,4 = 0,15.22,4 = 3,36 [lít]

Ví dụ 2: Tính thể tích của 0,3 mol khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn

- Thể tích của CO2 ở ĐKTC là: VCO2 = n.22,4 = 0,3.22,4 = 6,72 [lít]

Ví dụ 3: Tính số mol của 11,2 lít khí NO2 ở điều kiện tiêu chuẩn

- Số mol của 11,2 lít khí NO2 ở ĐKTC là: 

III. Bài tập về cách chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol

Bài 1: Tính khối lượng của các lượng chất sau:

a] 0,5 mol phân tử N2

b] 0,1 mol phân tử Cl2

c] 0,5 mol CuSO4

* Hướng dẫn:

a] Khối lượng của 0,5 mol N2 là: m = n.M = 0,5.14 = 7 [g]

b] Khối lượng của 0,1 mol Cl2 là: m = n.M = 0,1.71 = 7,1 [g]

c] Khối lượng của 0,5 mol CuSO4 là: m = n.M = 0,5.160 = 80 [g]

Bài 2: Hoàn thành các yêu cầu sau:

a] Hãy tính khối lượng của 0,25 mol phân tử N2

b] 32g Cu có số mol là bao nhiêu?

* Hướng dẫn:

a] Khối lượng của 0,25 mol phân tử N2 là: mN2 = n.M = 0,25.28 = 7[g]

b] Số mol của 32g Cu là: 

Bài 3: Hãy tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam?

* Hướng dẫn:

- Áp dụng công thức: 

⇒ Khối lượng mol của hợp chất A là: 

 [g/mol]

Bài 3 trang 67 sgk hoá 8: Hãy tính:

a] Số mol của : 28g Fe 64g Cu 5,4g Al.

b] Thể tích khí [ở đktc] của 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.

c] Số mol và thể tích của hỗn hợp khí [ở đktc] gồm có 0,44g CO2 0,04g H2 và 0,56g N2.

* Lời giải bài 3 trang 67 sgk hoá 8:

a] nFe = 28/56 = 0,5 mol;

nCu = 64/64 = 1 mol;

nAl = 5.4/27= 0,2 mol.

b] VCO2 = 22,4 .0,175 = 3,92l.

VH2 = 22,4 .1,25 = 28l.

VN2 = 22,4.3 = 67,2l.

c] Số mol của hỗn hợp khí bằng tổng số mol của từng khí.

nCO2 = 0,44/44 = 0,01 mol.

nH2 = 0,04/2 = 0,02 mol.

nN2 = 0,56/22,4 = 0,02 mol.

nhh = nCO2 + nH2 + nN2 = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol

Vhh khí = [0,01 + 0,02 + 0,02] . 22,4 = 1,12l.

Bài 4 trang 67 sgk hoá 8: Hãy cho biết khối lượng của những lượng chất sau:

a] 0,5 mol nguyên tử N; 0,01 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O;

b] 0,5 mol phân tử N2; 0,10 mol phân tử Cl2 ; 3 mol phân tử O2

c] 0,1 mol Fe ; 2,15 mol Cu, 0,8 mol H2SO4 ; 0,5 mol CuSO4

Lời giải bài 4 trang 67 sgk hoá 8:

a] mN = 0,5 .14 = 7g.

mCl = 0,1 .35.5 = 3.55g

mO = 3.16 = 48g.

b] mN2 = 0,5 .28 = 14g.

mCl2 = 0,1 .71 = 7,1g

mO2 = 3.32 =96g

c] mFe = 0,1 .56 =5,6g mCu = 2,15.64 = 137,6g

mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4g.

mCuSO4 = 0,5 .160 = 80g

Bài 5 trang 67 sgk hoá 8: Có 100g khí oxi và 100g khí cacbon đioxit cả hai khí đều ở 25oC và 1atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này có thể tích là 24l. Nếu trộn hai khối lượng khí trên với nhau [không có phản ứng xảy ra] thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?

Lời giải bài 5 trang 67 sgk hoá 8:

- Theo bài ra ta có: nO2 = 100/32 = 3,125 mol;

nCO2 = 100/44 = 2,273 mol;

- Thể tích của hỗn hợp khí ở 25°C và 1atm

⇒ Vhh = 24.[nO2 + nCO2] = 24.[3,125 + 2,273] = 129,552 [lít].

Hy vọng với phần ôn tập hệ thống lại kiến thức về cách chuyển đổi giữa khối lượng thể tích chất khi sang số mol [lượng chất] ở trên hữu ích cho các em. Nếu có thắc mắc hay cần hỗ trợ các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, nếu bổ ích chia sẻ nhé các em, chúc các em học tập tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 8 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 8 Lý thuyết và Bài tập

a. Tính số mol của 13,44 lít khí NO2 [ở đktc].

b. Tính khối lượng của 0,15 mol H2SO4.

c. Tính số mol của 56,8 gam Na2SO4.


Công thức tính số mol là phần kiến thức thường sử dụng trong hầu hết những bài toán tính trong hóa học. Thế nhưng nó có rất nhiều kiểu tính khác nhau

Mỗi bài, mỗi kiểu dữ kiện sẽ là những kiểu tính khác nhau đòi hỏi học sinh cần nắm bắt toàn bộ các công thức đó để vận dụng và làm bài tập hóa của mình.

Đơn giản thôi, hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi, Đồng Hành Cho Cuộc Sống Tốt Đẹp đã tổng hợp lại những câu thức đó rồi đây. Hãy cùng theo dõi nhé !

     1. Các công thức tính số Mol trong Hóa Học

   1. Cách tính số mol nguyên tử, phân tử theo khối lượng

n = m/M

– Trong đó:

  • n là số mol chất [mol].
  • M là khối lượng mol [g/mol]

   2. Cách tính số mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn [đktc]

– Thể tích mol của các chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là bằng nhau

– 1mol chất khí có thể tích 22,4 lít ở 0 độ C, 1atm tức là VH2 = VO2 = VSO2 = VN2 = 22,4 lít.

– 1 mol chất khí có thể tích 24 lít ở điều kiện phòng là 20 độ C, 1 atm.

Công thức tính số mol chất khí [đktc]

n = V/22,4

– Trong đó

  • n là số mol chất khí [mol].
  • V là thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn [lít].
  • 22,4 là hằng số trong điều kiện tiêu chuẩn.

Lưu ý: Trong trường hợp điều kiện thường bạn không thể áp dụng kiểu thông thức này mà cần tính toán những phép tính phức tạp hơn

   3. Công thức tính số mol nguyên tử

Công thức tính số mol theo hằng số số Avogadro = 6,022.1023 là:

n = A/N

– Trong đó:

  • n là số mol chất khí ở điều kiện thường, đơn vị tính là mol
  • A là số nguyên tử hoặc phân tử
  • N là số Avogadro = 6,022.1023

   4. Công thức tính mol ở điều kiện thường

– Trong đó:

  • n là số mol chất khí ở điều kiện thường [mol]
  • P là áp suất [atm]
  • V là thể tích khí [lit]
  • R là hằng số = 0.082
  • T là nhiệt độ K, với T = 273 + t [K]

– Tuy nhiên, rất hiếm khi đề bài cho dạng tính số mol ở điều kiện bình thường. Nếu gặp dạng bài này thì bạn nên biết được các giá trị là P [áp suất], hằng số R [0.082] và đổi về nhiệt độ K.

  5. Một số công thức tính mol khác

    2. Một số ví dụ minh họa

Bài tập minh họa: Cho 3,9 gam Kali vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện chuẩn.

Lời giải:

Phản ứng xảy ra theo 2 phương trình

2K + 2HCl → 2KCl + H2 ↑ [1]

2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑ [2]

Số mol Kali: nK = 3,9/39 = 0,1 mol

Theo phương trình phản ứng [1] và [2], nH2 = nK = 0,1 mol

Vậy thể tích khí hydro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít.

Hy vọng với những kiến thức này sẽ đem đến cho bạn những thông tin hay và hữu ích nhé. Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi

Video liên quan

Chủ Đề