1 tín chỉ bao nhiêu tiền đại học cần thơ năm 2024
Trường Đại học Cần Thơ (CTU) cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trọng điểm của Nhà nước ở ĐBSCL, là trung tâm văn hóa - khoa học kỹ thuật của vùng. Trường đã không ngừng hoàn thiện và phát triển, từ một số ít ngành đào tạo ban đầu, Trường đã củng cố, phát triển thành một trường đa ngành đa lĩnh vực. Hiện nay Trường đào tạo 98 chuyên ngành đại học (trong đó có 2 chương trình đào tạo tiên tiến, 3 chương trình đào tạo chất lượng cao), 45 chuyên ngành cao học (trong đó 1 ngành liên kết với nước ngoài, 3 ngành đào tạo bằng tiếng Anh), 16 chuyên ngành nghiên cứu sinh. Show
Tầm nhìn của Trường Đại học Cần Thơ trở thành một trong những trường hàng đầu về chất lượng của Việt Nam và nằm trong nhóm các trường mạnh về đào tạo, nghiên cứu khoa học được ghi nhận trong khu vực và thế giới. Sứ mệnh của Trường Đại học Cần Thơ là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học chuyển giao công nghệ hàng đầu của quốc gia, có đóng góp hữu hiệu vào sự nghiệp đào tạo nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài và phát triển khoa học phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của quốc gia. Trường Đại học Cần Thơ là nhân tố động lực có ảnh hưởng quyết định cho sự phát triển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Giá trị cốt lõi của Trường Đại học Cần Thơ là: Đồng thuận - Tận tâm - Chuẩn mực - Sáng tạo. Xét tuyển vào Trường Đại học Cần Thơ ra sao?Mỗi thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Cần Thơ bằng nhiều phương thức khác nhau, mỗi phương thức nộp 01 bộ hồ sơ riêng và không có sự ràng buộc nào giữa những nguyện vọng do thí sinh đăng ký trong các phương thức. - Trường hợp đăng ký nhiều phương thức cùng trường hoặc khác trường (trong đó có phương thức 2): khi trúng tuyển và xác nhận nhập học trước khi phương thức 2 công bố kết quả thì thí sinh không được xét tuyển theo phương thức 2 nữa; ngược lại, nếu không trúng tuyển hoặc chưa xác nhận nhập học thì vẫn được xét tuyển ở phương thức 2. - Nếu một phương thức có nhiều đợt xét tuyển thì điểm trúng tuyển của đợt sau không được thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước. Các ngành đào tạo đại trà (Trúng tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 4) - Lộ trình tăng học phí dự kiến (theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP): Năm học Nhóm 1 Nhóm 2 2021-2022 1.080.000 đồng/sinh viên/tháng 1.290.000 đồng/sinh viên/tháng - Học phí bình quân cho năm học 2021-2022: + Mỗi năm học bao gồm 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ. Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ và tính theo số tín chỉ do sinh viên đăng ký học. Mã ngành tuyển sinh TÊN NGÀNH Tên chuyên ngành (nếu có) Học phí bình quân năm học 2021-2022 7140202 Giáo dục tiểu học (*) 9,8 triệu đồng Sinh viên được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí và sinh hoạt phí theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP (Xem chi tiết Nghị định) 7140204 Giáo dục công dân (*) 7140206 Giáo dục thể chất (*) 7140209 Sư phạm toán học (*) 7140210 Sư phạm tin học (*) 7140211 Sư phạm vật lý (*) 7140212 Sư phạm hóa học (*) 7140213 Sư phạm sinh học (*) 7140217 Sư phạm ngữ văn (*) 7140218 Sư phạm lịch sử (*) 7140219 Sư phạm địa lý (*) 7140231 Sư phạm tiếng Anh (*) 7140233 Sư phạm tiếng Pháp (*) 7220201 Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành: - Ngôn ngữ Anh; - Phiên dịch, biên dịch tiếng Anh. 9,8 triệu đồng 7220201H Ngôn ngữ Anh – khu Hòa An 9,8 triệu đồng 7220203 Ngôn ngữ Pháp 9,8 triệu đồng 7229001 Triết học 9,8 triệu đồng 7310201 Chính trị học 9,8 triệu đồng 7320201 Thông tin - thư viện 9,8 triệu đồng 7310301 Xã hội học 9,8 triệu đồng 7229030 Văn học 9,8 triệu đồng 7310630 Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) 11,7 triệu đồng 7310630H Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – khu Hòa An 11,7 triệu đồng 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 9,8 triệu đồng 7340101 Quản trị kinh doanh 9,8 triệu đồng 7340101H Quản trị kinh doanh – khu Hòa An 9,8 triệu đồng 7340115 Marketing 9,8 triệu đồng 7340120 Kinh doanh quốc tế 9,8 triệu đồng 7340121 Kinh doanh thương mại 9,8 triệu đồng 7340201 Tài chính - ngân hàng 9,8 triệu đồng 7340301 Kế toán 9,8 triệu đồng 7340302 Kiểm toán 9,8 triệu đồng 7620115 Kinh tế nông nghiệp 9,8 triệu đồng 7620115H Kinh tế nông nghiệp – khu Hòa An 9,8 triệu đồng 7620114H Kinh doanh nông nghiệp – khu Hòa An 9,8 triệu đồng 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 9,8 triệu đồng 7310101 Kinh tế 9,8 triệu đồng 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 11,7 triệu đồng 7850103 Quản lý đất đai 11,7 triệu đồng 7380101 Luật, có 3 chuyên ngành: - Luật thương mại; - Luật tư pháp; - Luật hành chính. 9,8 triệu đồng 7380101H Luật (Luật hành chính) – khu Hòa An 9,8 triệu đồng 7420101 Sinh học 11,7 triệu đồng 7420201 Công nghệ sinh học 11,7 triệu đồng 7420203 Sinh học ứng dụng 9,8 triệu đồng 7440112 Hóa học 11,7 triệu đồng 7720203 Hóa dược 11,7 triệu đồng 7440301 Khoa học môi trường 11,7 triệu đồng 7520320 Kỹ thuật môi trường 11,7 triệu đồng 7460112 Toán ứng dụng 11,7 triệu đồng 7520401 Vật lý kỹ thuật 11,7 triệu đồng 7480101 Khoa học máy tính 11,7 triệu đồng 7480106 Kỹ thuật máy tính 11,7 triệu đồng 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 11,7 triệu đồng 7480103 Kỹ thuật phần mềm 11,7 triệu đồng 7480104 Hệ thống thông tin 11,7 triệu đồng 7480201 Công nghệ thông tin, có 2 chuyên ngành: - Công nghệ thông tin; Tin học ứng dụng. 11,7 triệu đồng 7480201H Công nghệ thông tin – khu Hòa An 11,7 triệu đồng 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học 11,7 triệu đồng 7520309 Kỹ thuật vật liệu 11,7 triệu đồng 7540101 Công nghệ thực phẩm 11,7 triệu đồng 7540104 Công nghệ sau thu hoạch 11,7 triệu đồng 7540105 Công nghệ chế biến thủy sản 11,7 triệu đồng 7510601 Quản lý công nghiệp 9,8 triệu đồng 7520103 Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành: - Cơ khí chế tạo máy; - Cơ khí ô tô. 11,7 triệu đồng 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 11,7 triệu đồng 7520201 Kỹ thuật điện 11,7 triệu đồng 7520207 Kỹ thuật điện tử viễn thông 11,7 triệu đồng 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 11,7 triệu đồng 7580201 Kỹ thuật xây dựng 11,7 triệu đồng 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 11,7 triệu đồng 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 11,7 triệu đồng 7620103 Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón) 9,8 triệu đồng 7620105 Chăn nuôi 9,8 triệu đồng 7640101 Thú y 9,8 triệu đồng 7620109 Nông học 9,8 triệu đồng 7620110 Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành: - Khoa học cây trồng; - Nông nghiệp công nghệ cao. 9,8 triệu đồng 7620112 Bảo vệ thực vật 9,8 triệu đồng 7620113 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 9,8 triệu đồng 7620301 Nuôi trồng thủy sản 9,8 triệu đồng 7620302 Bệnh học thủy sản 9,8 triệu đồng 7620305 Quản lý thủy sản 9,8 triệu đồng Các ngành đào tạo chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao: (Trúng tuyển theo phương thức 1, 2, 3, 4,5) TT Mã ngành tuyển sinh Ngành Học phí bình quân 1 7420201T Công nghệ sinh học – CTTT Nhân 2,2 lần mức học phí của CTĐT đại trà tương ứng. (Hệ số 2,2 cố định suốt khóa học) 2 7620301T Nuôi trồng thủy sản – CTTT 3 7340120C Kinh doanh quốc tế – CLC Cố định trong suốt khóa học 30 triệu đồng/năm 4 7340201C Tài chính – ngân hàng – CLC 5 7220201C Ngôn ngữ Anh – CLC 6 7480201C Công nghệ thông tin – CLC Cố định trong suốt khóa học 30 triệu đồng/năm 7 7510401C Công nghệ kỹ thuật hóa học – CLC 8 7540101C Công nghệ thực phẩm – CLC 9 7520201C Kỹ thuật điện – CLC 10 7580201C Kỹ thuật Xây dựng – CLC 2. Học phí Trường Đại học Cần Thơ 2019 - 2020 bao nhiêu?Trường Đại học Cần Thơ đào tạo đa ngành nghề từ các khối ngành Sư phạm, Kinh tế, Kỹ thuật, cho đến các ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp, điều đó giúp cho các bạn học sinh có thể dễ dàng lựa chọn được một ngành theo đúng sở thích và phù hợp với mình. Theo đó, mức học phí Đại học Cần Thơ cũng có sự chênh lệch giữa các nhóm ngành. - Hệ Đại học:
- Hệ Cao đẳng:
Mức học phí trên được áp dụng đối với sinh viên còn học trong thời hạn đào tạo quy định. Đối với những trường hợp học cải thiện hoặc học ngoài thời gian thiết kế chương trình đào tạo, mức học phí trên sẽ được nhân 1,5 lần. - Đối với sinh viên được xét tuyển thẳng vào đại học và học bồi dưỡng kiến thức tại Khoa dự bị dân tộc:8.000.000 đồng/năm học (4.000.000 đồng/học kì, 200.000 đồng/tín chỉ) 3. Học phí Trường Đại học Cần Thơ 2018 - 2019 bao nhiêu?- Năm học 2018-2019, các ngành đào tạo đại trà có mức thu sau: Nhóm 1, thu 8,1 triệu đồng/năm học ở các ngành thuộc khoa, bộ môn, viện: Khoa học Xã hội và Nhân văn (trừ ngành Việt Nam học); Kinh tế; Luật; Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng (trừ ngành Công nghệ thực phẩm); Phát triển nông thôn (trừ ngành Công nghệ thông tin và ngành Kỹ thuật công trình xây dựng); Thủy sản (trừ ngành Công nghệ Chế biến thủy sản); Sư phạm, Ngoại ngữ, Khoa học Chính trị; Bộ môn Giáo dục thể chất (trừ các ngành sư phạm được miễn học phí); Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL. Trong nhóm này còn có ngành Quản lý công nghiệp (Khoa Công nghệ)..000 đồng/học kì, 200.000 đồng/tín chỉ). - Nhóm 2, thu 9,6 triệu đồng/năm học ở các ngành thuộc khoa, viện sau: Công nghệ (trừ ngành Quản lý công nghiệp); Môi trường và Tài nguyên thiên nhiên; Công nghệ thông tin và Truyền thông; Khoa học tự nhiên; Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ sinh học; các ngành: Việt Nam học (Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn), Công nghệ thực phẩm (Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng), Công nghệ chế biến thuỷ sản (Khoa Thủy sản), Công nghệ thông tin và Kỹ thuật công trình xây dựng (Khoa Phát triển nông thôn). Các ngành sư phạm, trường miễn học phí cho những học phần trong chương trình đào tạo. Những học phần ngoài chương trình đào tạo và học cải thiện điểm phải đóng học phí theo quy định. 4. Học phí Trường Đại học Cần Thơ 2016 - 2017 bao nhiêu?- Các ngành thuốc khối Kinh tế, Kinh doanh, Du lịch, Công nghệ,...: 310.000 đồng - 390.000 đồng/tín chỉ. - Các ngành liên quan đến chăm sóc sức khỏe: 920.000 đồng - 1.050.000 đồng/tín chỉ, tương đương học phí sẽ vào khoảng: 14 triệu đồng - 19 triệu đồng/học kỳ. Mức học phí của trường sẽ không ổn định và thay đổi theo các nhau, tuy nhiên, mức chênh lệch ở các năm học tiếp theo sẽ không quá lớn so với mức học phí Đại học Cần Thơ 2016 - 2017, vì vậy, các bạn có thể căn cứ vào những thông tin trên để quyết định chọn trường được chính xác nhất. Học phí 1 năm của Đại học Cần Thơ là bao nhiêu?- - Mức học phí theo năm học: 23.340.000 đồng. Mức học phí theo tín chỉ: 780.000 đồng/tín chỉ. 6.2 Mức học phí tại mục 6.1 được tính nhân 1,5 lần đối với trường hợp sau: - - Học ngoài giờ hành chính. 1 tín chỉ bao nhiêu tiết Đại học Cần Thơ?Kiến thức của mỗi học phần và toàn khóa học được đo lường bằng tín chỉ (TC). Thời lượng của TC được quy định như sau: a. Một TC = 15 tiết học lý thuyết và 30 tiết tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc 30 tiết thực hành, thí nghiệm, thảo luận, seminar, ... 1 học kỳ ở trường đại học là bao nhiêu tháng?Thông thường, mỗi năm sẽ có hai học kỳ chính. Trong mỗi học kỳ sẽ có 15 tuần học và 3 tuần thi. Như vậy, một học kỳ đại học sẽ có khoảng bốn đến năm tháng học. Ngành Ngôn ngữ Anh Đại học Cần Thơ có bao nhiêu tín chỉ?Trên 70% học phần được giảng dạy bằng tiếng Anh: Ngoài 38 tín chỉ thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương được giảng bằng tiếng Việt, còn lại 102 tín chỉ thuộc các khối kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, kiến thức tiếng Anh chuyên ngành Kinh tế và Du lịch, kiến thức Luận văn tốt nghiệp, và kiến thức hỗ trợ Kỹ năng ... |