1 hàm excel tối đa bao nhiêu đối số năm 2024
Hàm MAX được phân loại trong hàm thống kê của Excel. Dưới đây là mọi điều bạn cần biết về cách dùng hàm MAX trong Microsoft Excel. Show
Hàm MAX trong Excel là gì?Hàm Excel - MAX trả về giá trị số lớn nhất trong dữ liệu được cung cấp. MAX bỏ qua các ô trống, giá trị logic TRUE & FALSE, và giá trị text.
Lưu ý khi sử dụng hàm MAX trong ExcelHàm MAX trong Excel tính nhiều đối số dưới dạng number1, number2, number3,… Tối đa là 255. Các đối số có thể là hằng số cố định, một tham chiếu ô hay phạm vi trong kết hợp bất kỳ. MAX bỏ qua các ô trống, giá trị text và logic TRUE và FALSE. Cách dùng hàm MAX trong Excel
Ví dụ về cách dùng hàm MAX trong Microsoft ExcelCách dùng cơ bảnHàm MAX trả về giá trị số lớn nhất trong dữ liệu được cung cấp:
Khi được cung cấp một phạm vi, MAX trả về giá trị nhỏ nhất trong đó:
Kết hợp các đối sốHàm MAX có thể chấp nhận một kết hợp các đối số:
Giá trị logicHàm MAX sẽ bỏ qua các giá trị logic và số được nhập dưới dạng text hiện trên worksheet. Tuy nhiên, nếu những giá trị như thế được cung cấp trực tiếp dưới dạng đối số, MAX sẽ dùng chúng:
LỗiKhi hàm MAX gặp lỗi trong một phạm vi, nó sẽ trả về một thông báo lỗi. Để tính toán giá trị tối đa, trong khi bỏ qua lỗi, bạn có thể dùng hàm AGGREGATE. Dùng index_num để trả về giá trị từ danh sách đối số giá trị. Hãy dùng CHOOSE để chọn một trong tối đa 254 giá trị dựa trên số chỉ mục. Ví dụ, nếu value1 đến hết value7 là các ngày trong tuần, CHOOSE trả về một trong các ngày khi dùng một số từ 1 đến 7 làm index_num. Cú phápCHOOSE(index_num, value1, [value2], ...) Cú pháp hàm CHOOSE có các đối số sau đây:
Chú thích
\=SUM(CHOOSE(2,A1:A10,B1:B10,C1:C10)) đánh giá: \=SUM(B1:B10) mà sau đó trả về giá trị dựa trên giá trị trong phạm vi B1:B10. Hàm CHOOSE được đánh giá trước tiên, trả về tham chiếu B1:B10. Hàm SUM sau đó được đánh giá bằng cách dùng B1:B10, kết quả của hàm CHOOSE làm đối số. Ví dụSao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu. Dữ liệu Thứ 1 Đinh Thứ 2 Đinh vít Thứ 3 Đai ốc Hoàn thành Bu-lông Công thức Mô tả Kết quả \=CHOOSE(2,A2,A3,A4,A5) Giá trị của đối số trong danh sách thứ hai (giá trị của ô A3) Thứ 2 \=CHOOSE(4,B2,B3,B4,B5) Giá trị của đối số trong danh sách thứ tư (giá trị của ô B5) Bu-lông \=CHOOSE(3,"Rộng",115,"thế giới",8) Giá trị của đối số trong danh sách thứ ba thế giới Ví dụ 2Dữ liệu 23 45 12 10 Công thức Mô tả (Kết quả) Kết quả \=SUM(A2:CHOOSE(2,A3,A4,A5)) Tính tổng phạm vi A2:A4. Hàm CHOOSE trả về A4 là phần thứ hai của phạm vi cho hàm SUM. 80 Bạn cần thêm trợ giúp?Bạn muốn xem các tùy chọn khác?Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa. Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú. Trống 1 bảng tính Excel ta có thể sử dụng tối đa bao nhiêu sheet?Không giới hạn số lượng Worksheet trong một Workbook. Giới hạn dữ liệu được nhập vào, giới hạn theo ô. Tồn tại độc lập, là một file hoàn chỉnh nên có thể gửi/nhận. Không thể tồn tại độc lập mà phải được gửi/nhận dưới dạng một Workbook dù chỉ có duy nhất một Worksheet. Excel có tối đa bao nhiêu cột?Các mảng với hơn 256 cột hoặc 65536 hàng sẽ không được lưu và có thể tạo ra các kết quả khác nhau. Điều đó nghĩa là gì Trong Excel 2010 trở lên, bạn có thể sử dụng các công thức mảng bao gồm các thành phần hơn 256 cột và 65.536 hàng. 1 word mô tả được bao nhiêu giá trị khác nhau?Một byte 8 bit có thể biểu thị được 256 giá trị khác nhau (28 \= 256) -- đủ để lưu trữ một số nguyên không dấu từ 0 đến 255, hay một số có dấu từ -128 đến 127, hay một ký tự dùng mã 7 bit (như ASCII) hay 8 bit. Một dãy bit tạo thành một "sub-field" của một dãy số dài hơn được gọi là "word". Công thức trống Microsoft Excel 2016 cho phép long tối đa bao nhiêu hàm?Bạn có thể lồng tối đa 64 mức hàm vào công thức. Bấm vào ô bạn muốn nhập công thức. Excel chèn dấu bằng (=) cho bạn. Trong hộp Hoặc chọn một thể loại , chọn Tất cả. |