Tổ chức Xếp hạng Đại học Thế giới theo Thành tựu Học thuật [URAP] đã công bố danh sách bảng xếp hạng các trường đại học theo Thành tựu Học thuật năm 2022. Trong đó, Việt Nam có 17 trường đại học lọt top.
Cụ thể, Top 10 trường đại học của Việt Nam trên bảng xếp hạng URAP 2022 có thể kể đến như Trường ĐH Tôn Đức Thắng, Trường ĐH Duy Tân, ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, ĐH Quốc gia Hà Nội, Trường ĐH Y Hà Nội, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, Trường ĐH Nguyễn Tất Thành, ĐH Huế, Trường ĐH Bách khoa TP Hồ Chí Minh, ĐH Cần Thơ.
So với tháng 12/2021, Việt Nam đã có thêm 5 trường đại học lọt vào bảng xếp hạng này đó là: ĐH Thái Nguyên, trường ĐH Công nghệ TP Hồ Chí Minh, trường ĐH Công nghiệp TP Hồ Chí Minh, trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh, trường ĐH Thủy Lợi.
Đặc biệt, Việt Nam vinh dự có sự góp mặt của 2 trường đại học nằm trong top 500 thế giới đó là: Đại học Tôn Đức Thắng [vị trí 427] và trường Đại học Duy Tân [vị trí 446].
Ở Đông Nam Á, nếu tính số lượng trường được xếp hạng thì Malaysia dẫn đầu khu vực với 31 trường, trong đó có ĐH Malaya lọt vào Top 300 [cụ thể xếp ở vị trí 265 thế giới]. Tiếp theo là Thái Lan với 21 trường.
Được biết, URAP được coi là một trong những bảng xếp hạng đáng tin cậy và vô cùng khách quan không sử dụng dữ liệu các trường cung cấp và cũng không dựa trên kết quả bầu chọn của các chuyên gia. Thay vào đó, bảng xếp hạng này sử dụng dữ liệu về thành tựu học thuật của tất
cả trường đại học do Web of Sciences - dịch vụ lập chỉ mục trích dẫn khoa học đăng ký trực tuyến do Viện Thông tin Khoa học [ISI, Institute for Scientific Information] lập ra thống kê để tiến hành xếp hạng.
* Mời quý độc giả theo dõi các chương trình đã phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam trên TV Online và VTVGo!
Dưới đây là danh sách 100 trường Đại học đáng học nhất tại Việt Nam được xếp với thứ tự từ cao xuống thấp. Bốn tiêu chí được đưa ra để đánh giá là: nguồn lực, chất lượng học thuật, môi trường đào tạo và những trường có chỉ số tác động đối với cộng đồng trên website. Hãy cùng Trangtuyensinh.com.vn xem trường của bạn nằm ở đâu trong bảng xếp hạng dưới đây.
STT | Trường | Địa phương |
1 | Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội |
2 | Đại học Bách khoa Hà Nội | Hà Nội |
3 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Hà Nội |
4 | Đại học Cần Thơ | Cần Thơ |
5 | Đại học Sư phạm Hà Nội | Hà Nội |
6 | Đại học Quốc gia TP HCM | TP HCM |
7 | Đại học Mỏ – Địa chất | Hà Nội |
8 | Đại học Thái Nguyên | Thái Nguyên |
9 | Đại học Bách khoa TP HCM | TP HCM |
10 | Đại học Nông Lâm TP HCM | TP HCM |
11 | Đại học Tôn Đức Thắng | TP HCM |
12 | Đại học Huế | Huế |
13 | Đại học Đà Nẵng | Đà Nẵng |
14 | Đại học Trà Vinh | Trà Vinh |
15 | Đại học Y Hà Nội | Hà Nội |
16 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | Hà Nội |
17 | Đại học Giao thông Vận tải | Hà Nội |
18 | Đại học Vinh | Nghệ An |
19 | Đại học Quy Nhơn | Quy Nhơn |
20 | Đại học Kinh tế Quốc dân | Hà Nội |
21 | Đại học Kinh tế TP HCM | TP HCM |
22 | Đại học CNTT [Đại học Quốc gia TP HCM] | TP HCM |
23 | Đại học Quốc tế [Đại học Quốc gia TP HCM] | TP HCM |
24 | Đại hoc Duy Tân | TP HCM |
25 | Đại học FPT | Hà Nội |
26 | Đại học Nha Trang | Nha Trang |
27 | Đại học KHTN [Đại học Quốc gia TP HCM] | TP HCM |
28 | Đại học Y Dược TP HCM | TP HCM |
29 | Đại học Công nghệ TP HCM | TP HCM |
30 | Đại học Xây dựng | Hà Nội |
31 | Học viện Kỹ thuật Quân sự | Hà Nội |
32 | Đại học An Giang | An Giang |
33 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM | TP HCM |
34 | Đại học Nông lâm Thái Nguyên | Thái Nguyên |
35 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | Hưng Yên |
36 | Đại học Hàng hải Việt Nam | Hải Phòng |
37 | Đại học RMIT | TP HCM |
38 | Đại học Tây Bắc | Sơn La |
39 | Đại học Hoa Sen | TP HCM |
40 | Đại học Y tế công cộng | Hà Nội |
41 | Đại học Dân lập Hải Phòng | Hải Phòng |
42 | Đại học Nguyễn Tất Thành | TP HCM |
43 | Đại học Đà Lạt | Đà Lạt |
44 | Đại học Lạc Hồng | Đồng Nai |
45 | Đại học Hồng Đức | Thanh Hóa |
46 | Đại học Việt Đức | TP HCM |
47 | Đại học Luật TP HCM | TP HCM |
48 | Đại học Sài Gòn | TP HCM |
49 | Đại học Đồng Tháp | Đồng Tháp |
50 | Đại học KHXH&NV [Đại học Quốc gia TP HCM] | TP HCM |
51 | Đại học Công nghiệp TP HCM | TP HCM |
52 | Đại học Thương mại | Hà Nội |
53 | Đại học Mở TP HCM | TP HCM |
54 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | Vĩnh Phúc |
55 | Đại học Thủy lợi | Hà Nội |
56 | Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên | Thái Nguyên |
57 | Đại học Lâm nghiệp | Hà Nội |
58 | Đại học Điện lực | Hà Nội |
59 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | TP HCM |
60 | Đại học Hồng Bàng | TP HCM |
61 | Đại học Văn hóa Hà Nội | Hà Nội |
62 | Đại học Mở Hà Nội | Hà Nội |
63 | Học viện Ngân hàng | Hà Nội |
64 | Đại học Ngân hàng TP HCM | TP HCM |
65 | Đại học Luật Hà Nội | Hà Nội |
66 | Trung tâm nghiên cứu và phát triển Vi mạch | TP HCM |
67 | Đại học Dược Hà Nội | Hà Nội |
68 | Học viện Tài chính | Hà Nội |
69 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | Hà Nội |
70 | Đại học Kinh tế – Luật TP HCM | TP HCM |
71 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | Hà Nội |
72 | Đại học Nông Lâm [Đại học Huế] | Huế |
73 | Đại học Công nghệ Đà Nẵng | Đà Nẵng |
74 | Đại học Văn Lang | TP HCM |
75 | Đại học Quảng Bình | Quảng Bình |
76 | Đại học Kinh tế [Đại học Quốc gia Hà Nội] | Hà Nội |
77 | Đại học Công nghệ Sài Gòn | TP HCM |
78 | Đại học Thăng Long | Hà Nội |
79 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | Hà Nội |
80 | Đại học KHTN [Đại học Quốc gia Hà Nội] | Hà Nội |
81 | Đại học Hải Phòng | Hải Phòng |
82 | Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM | TP HCM |
83 | Đại học Mỹ thuật TP HCM | TP HCM |
84 | Đại học Nông lâm Bắc Giang | Bắc Giang |
85 | Học viện Ngoại giao Việt Nam | Hà Nội |
86 | Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | Vũng Tàu |
87 | Đại học Tây Nguyên | Dak Lak |
88 | Đại học Y dược Hải Phòng | Hải Phòng |
89 | Đại học Bình Dương | Bình Dương |
90 | Đại học Công nghệ Đồng Nai | Đồng Nai |
91 | Đại học Kiến trúc TP HCM | TP HCM |
92 | Đại học Hà Nội | Hà Nội |
93 | Đại học SaiGonTech | TP HCM |
94 | Cao đẳng Sư phạm Gia Lai | Gia Lai |
95 | Học viện Hành chính Quốc gia | Hà Nội |
96 | Đại học Quang Trung | Bình Định |
97 | Đại học Giao thông vận tải TP HCM | TP HCM |
98 | Đại học Cửu Long | Vĩnh Long |
99 | Đại học Kinh tế công nghiệp Long An | Long An |
100 | Viện Công nghệ Châu Á | Hà Nội |
>>> Xem danh sách các trường đại học ở Việt nam
Bảng xếp hạng Webometrics không chỉ dựa vào quy mô và số lần truy cập tìm kiếm về trường hay các tài liệu và thông tin khoa học công bố, phát triển chất lượng đào tạo.
Bảng xếp hạng này cũng đánh giá chất lượng tổng thể về các mặt hoạt động của cơ sở giáo dục đại học được thể hiện trên website, đặc biệt là kết quả nghiên cứu và số lượng công bố trong cơ sở dữ liệu Scopus.
Trong bảng xếp hạng, các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam có thứ hạng thấp, chủ yếu là do tiêu chí chất lượng học thuật [số lượng công bố quốc tế] còn hạn chế. Theo đó, xét trong khu vực châu Á, trường ĐH Quốc gia Hà Nội đứng vị trí 212, trường ĐH Cần Thơ đứng vị trí 551 và trường ĐH Sư phạm Hà Nội đứng vị trí 699.
Tìm hiểu tất cả các ngành nghề hiện nay nếu bạn đang phân vân chưa biết lựa chọn ngành nghề nào để theo học trong tương lai nhé.