Xem bằng lái xe ô tô

Các loại bằng lái xe giả trên thị trường được sản xuất vô cùng tinh vi, dù vậy vẫn có thể kiểm tra, phân biệt bằng lái xe thật - giả. 

Xem bằng lái xe ô tô
Các loại bằng lái xe ở Việt Nam hiện nay. Ảnh: Thanh Phong.

Kiểm tra bằng mắt thường

- Bằng lái xe thật được làm từ chất liệu PET, hoa văn màu vàng rơm, kích thước: 85x53mm.

- Bằng lái xe thật có nội dung gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, nơi cư trú, hạn sử dụng, hạng lái xe…. bằng cả Tiếng Việt và Tiếng Anh.

- Ngoài việc sử dụng công nghệ chống làm giả truyền thống, bằng lái xe loại mới còn được áp dụng công nghệ Hologram công nghệ mới (3D để phát sáng cực tím) và công nghệ IPI (để mã hóa). Bằng lái xe giả cũng được in hình người lái theo công nghệ số hóa. Các hoa văn trên bằng lái xe máy giả giống hệt như thật.

- Tem dán hình tròn trên góc phía dưới bên phải của ảnh được scan trên giấy phép lái xe khi ta nhìn nghiêng sẽ thấy chữ “Đường bộ Việt Nam” lấp lánh trên tem, nếu là giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp thì không thấy.

- Số thứ tư và số thứ năm của số giấy phép lái xe trùng với hai số cuối của năm trúng tuyển giấy phép lái xe. 

Kiểm tra bằng tin nhắn

Để phân biệt bằng lái xe thật giả qua tin nhắn, soạn tin theo cú pháp: TC [dấu cách] [Số GPLX] [Số Seri] rồi gửi đến số 0936 081 778 hoặc 0936 083 578.

Lưu ý, cách này chỉ dành cho bằng lái loại mới làm bằng vật liệu PET. Sau khi gửi tin nhắn, hệ thống sẽ tự động phản hồi các thông tin về bằng lái xe cần tra cứu đến điện thoại của bạn bao gồm: Hạng bằng lái, số seri, ngày hết hạn, lỗi vi phạm giao thông (nếu có).

Kiểm tra qua Internet

Bước 1: Truy cập vào trang tra cứu: https://gplx.gov.vn/

Đây là trang thông tin điện tử chính thức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc tra cứu bằng lái xe, dưới sự giám sát chặt chẽ của Bộ Giao thông vận tải.

Bước 2: Điền đầy đủ thông tin

Tại mục tra cứu thông tin bằng lái xe ở góc phía trên phải màn hình, bạn cần nhập đầy đủ thông tin.

Bước 3: Ấn nút và kiểm tra thông tin. Hệ thống sẽ trả về kết quả như sau:

Trường hợp 1: Nếu hiện đầy đủ và đúng với thông tin về bằng lái xe tra cứu như họ, tên, hạn xe số seri, ngày trúng tuyển, ngày cấp và ngày hết hạn, nơi cấp thì đây là bằng lái xe thật.

Trường hợp 2: Thông tin trả về không trùng khớp với bằng lái xe thì đây là bằng lái xe giả.

Trường hợp 3: Hệ thống báo “Không tìm thấy số bằng lái xe đã nhập” thì có khả năng đây là bằng giả.

Theo quy định của luật giao thông đường bộ và thông tư số 12/2017/TT-BGTVT thì giấy phép lái xe được phân chia thành các loại bằng lái tương ứng với loại phương tiện điều khiển. Qua bài viết sau đây, mời bạn cùng anycar tìm hiểu về các loại bằng lái xe ô tô thông dụng nhất 2022 tại Việt Nam.

  • Các loại bằng lái xe mới trong dự thảo luật giao thông đường bộ 07/2020
  • Các loại biển báo giao thông đường bộ bạn cần biết
  • Hướng dẫn mua ô tô trả góp an toàn nhất

  • Các loại bằng lái xe ô tô thông dụng
    • Bằng lái xe hạng B1 số tự động
    • Bằng lái xe hạng B1
    • Bằng lái xe hạng B2
    • Bằng lái xe hạng C
    • Bằng lái xe hạng D
    • Bằng lái xe hạng E
    • Bằng lái xe hạng F
    • Giấy phép lái xe giường nằm và xe buýt
  • Một số điều kiện đối với người học lái xe 
  • Những câu hỏi thường gặp về bằng lái xe ô tô 
    • Thi bằng lái xe ô tô bao nhiêu tiền?  
    • Bằng lái xe ô tô nào cao nhất? 

Các loại bằng lái xe ô tô thông dụng

Theo thông tư 12/2017/TT-BGTVT về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông Vận tải, giấy phép lái xe hạng B gồm ba loại: B1 số tự động, B1, và B2.

Người có giấy phép lái xe hạng B1 số tự động và B1 không được hành nghề lái xe. Ngược lại, giấy phép lái xe hạng B2 không có hạn chế này

Bằng lái xe hạng B1 số tự động

Xem bằng lái xe ô tô
Mẫu bằng lái xe hạng B1 số tự động

Bằng lái xe hạng B1 số tự động dùng để cấp cho những chủ xe không hành nghề lái xe và sử dụng những loại xe trang bị hệ thống số tự động và các loại xe sau đây:

  • Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô dùng cho người khuyết tật.

Bằng lái xe hạng B1 số tự động là một loại bằng phổ biến được nhiều người lựa chọn do loại bằng này chủ yếu dành cho những cá nhân có xe ô tô số tự động với ưu điểm là dễ học và tiếp thu được nhanh hơn, ít tốn thời gian thi hơn những loại bằng khác, tuy nhiên loại bằng này gặp phải một số hạn chế đó là không thể hành nghề lái xe kinh doanh, dịch vụ vận tãi, vận chuyển hành khác hoặc hàng hóa được và không thể sử dụng để lái xe số sàn. Độ phổ biến của loại bằng này hiện nay nhờ vào xu thế sản xuất ô tô số tự động của những hãng xe ô tô nổi tiếng. 

Bằng lái xe hạng B1

Giấy phép lái xe hạng B1 cho phép lái cả xe số tự động và số sàn, bao gồm cả các phương tiện như hạng B1 số tự động, cấp cho những cá nhân không hành nghề lái xe kinh doanh, dịch vụ vận tải sử dụng để điều khiển những loại xe sau đây:

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Bằng lái xe hạng B1 loại thường này ít được nhiều người lựa chọn bởi vướng phải hạn chế không được hành nghề lái xe kinh doanh, dịch vụ vận tải, nhiều người có xu hướng chọn bằng B1 loại số tự động nhiều hơn hoặc họ muốn học một loại bằng cao hơn nữa đó là bằng B2. 

Bằng lái xe hạng B2

Xem bằng lái xe ô tô
Bằng lái xe hạng B2

Bằng lái xe B2 là một trong các loại bằng phổ biến và được nhiều người mới mua hoặc mới học lái xe lựa chọn nhất do loại bằng này cho phép cá nhân có thể hành nghề lái xe và điều khiển những loại xe sau đây:

  • Người lái xe ô tô 4 - 9 chỗ, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1

Đây là loại bằng phổ thông, cơ bản và được nhiều người mới học lái xe ô tô lựa chọn bởi sự tiện dụng và đặc biệt là cá nhân học loại bằng này sẽ được phép hành nghề lái xe và được sử dụng hầu hết mọi loại xe cơ bản tại Việt Nam, tuy nhiên có một số lưu ý về loại bằng này đó là loại bằng lái xe ô tô hạng B2 sẽ có kỳ hạn và kỳ hạn là 10 năm kể từ ngày cấp do đó khi sử dụng một thời gian chủ bằng phải đi xin cấp lại giấy phép.

Xem thêm: Kinh nghiệm thi sát hạch bằng lái xe ô tô hạng B2 

Bằng lái xe hạng C

Xem bằng lái xe ô tô
Bằng lái xe hạng C

Bằng lái xe hạng C này chủ yếu dành cho những cá nhân hành nghề lái xe ô tô tải có trọng lượng trên 3500KG, cụ thể người sở hữu bằng lái xe ô tô hạng C sẽ được điều khiển những phương tiện sau đây:

  • Ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500KG trở lên.
  • Máy kéo và kéo một rơ moóc có trọng tải từ 3500KG trở lên
  • Bao gồm các loại xe cho phép loại bằng B1 và B2 điều khiển. 

Bằng lái xe ô tô hạng C là một trong những loại bằng có thể học trực tiếp và thi lấy bằng lái, một lưu ý nhỏ là loại bằng này cũng sẽ có kỳ hạng và kỳ hạn của loại bằng này là 03 năm, sau 03 năm kể từ ngày cấp thì cá nhân lái xe phải tranh thủ đi gia hạn. 

Bằng lái xe hạng D

Xem bằng lái xe ô tô
Bằng lái xe hạng D

Bằng lái xe hạng D chủ yếu được các tài xế hành nghề lái xe có nhiều chỗ ngồi và dùng để chở người theo hợp đồng, cung cấp dịch vụ vận tải, kinh doanh vận tải…

Bằng lái xe hạng D chủ yếu dành để lái xe có thể điều khiển những phương tiện sau đây:

  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi dành cho người lái xe 
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C

Đối với bằng lái xe hạng D, học viên không thể học trực tiếp để lấy bằng mà phải nâng hạng bằng từ những loại bằng thấp hơn như B2 và C chẳng hạn và người học bằng lái xe hạng D phải là người có trình độ trung học phổ thông chở lên, kỳ hạn của loại bằng này là 03 năm, sau 03 năm kể từ lúc được cấp bằng, khi hết hạn chủ bằng phải đi gia hạn thêm. 

Bằng lái xe hạng E

Xem bằng lái xe ô tô
Bằng lái xe hạng E

Bằng lái xe hạng E chủ yếu được các tài xế điều khiển các phương tiện có nhiều chỗ ngồi và số lượng chỗ ngồi được gia tăng so với bằng hạng D cụ thể như sau:

  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Bằng lái xe hạng E cũng có quy định tương tự như bằng lái xe hạng D, học viên phải học các bằng dưới như B2, C, D thì mới được thi nâng lên hạng E, tuy nhiên loại bằng này muốn học phải có thâm niên 05 năm trong nghề lái xe hạng D thì mới có quyền học và thi bằng lái xe hạng E

Bằng lái xe hạng F

Xem bằng lái xe ô tô
Bằng lái xe hạng F

Bằng lái xe hạng F hiện nay là loại bằng có giá trị cao và muốn học được người lái xe phải có nhiều năm kinh nghiệm và phải thật am hiểu thì mới có thể sở hữu được loại bằng này, bằng lái xe hạng F chỉ cấp cho những cá nhân đã sở hữu các loại bằng hạng B2, C, D và E, loại bằng này dành để điều khiển các phương tiện các loại xe rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 750KG, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Giấy phép lái xe giường nằm và xe buýt

Xem bằng lái xe ô tô
Giấy phép lái xe giường nằm và xe buýt

Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.

Một số điều kiện đối với người học lái xe 

Xem bằng lái xe ô tô
Một số điều kiện đối với người học lái xe

Để học lái xe ô tô các cá nhân phải đáp ứng được các điều kiện được quy định sau đây:

Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

  • Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
  • Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
  • Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
  • Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Những câu hỏi thường gặp về bằng lái xe ô tô 

Có khá nhiều bạn đọc gửi câu hỏi liên quan đến bằng lái xe ô tô cho Anycar và bài viết hôm nay Anycar sẽ tổng hợp lại một số công hỏi thường gặp như: 

Thi bằng lái xe ô tô bao nhiêu tiền?  

Theo quy định mới nhất, học phí thi bằng lái xe ô tô hạng B2 thường giao động từ 14 triệu đến 20 triệu đồng cho một khóa tùy theo địa chỉ mà bạn nộp hồ sơ để đăng ký. 

Bằng lái xe ô tô nào cao nhất? 

Hiện tại, bằng lái xe ô tô hạng FE là cao nhất. Khi sở hữu loại bằng này các bạn có thể điều khiển tất cả các loại xe mà bằng lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD được phép điều khiển.