Vở bài tập Toán lớp 5 Luyện tập chung trang 38

Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích

– Chọn bài -Bài 1: Ôn tập: Khái niệm về phân sốBài 2: Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân sốBài 3: Ôn tập: So sánh hai phân sốBài 4: Ôn tập: So sánh hai phân số [tiếp theo]Bài 5: Phân số thập phânBài 6: Luyện tậpBài 7: Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân sốBài 8: Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân sốBài 9: Hỗn sốBài 10: Hỗn số [tiếp theo]Bài 11: Luyện tậpBài 12: Luyện tập chungBài 13: Luyện tập chungBài 14: Luyện tập chungBài 15: Ôn tập về giải toánBài 16: Ôn tập và bổ sung về giải toánBài 17: Luyện tậpBài 18: Ôn tập và bổ sung về giải toán tiếp theoBài 19: Luyện tậpBài 20: Luyện tập chungBài 21: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dàiBài 22: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượngBài 23: Luyện tậpBài 24: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuôngBài 25: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tíchBài 26: Luyện tậpBài 27: Héc-taBài 28: Luyện tậpBài 29: Luyện tập chungBài 30: Luyện tập chungBài 31: Luyện tập chung

Đang xem: Vở bài tập toán lớp 5 bài 29 luyện tập chung trang 38

Bài 1 trang 38 VBT Toán 5 Tập 1: Người ta lát sàn một căn phòng hình vuông có cạnh 8m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín sàn căn phòng đó ? Lời giải:

Diện tích căn phòng là:

8 × 8 = 64 [m2]

64m2 = 640 000cm2

Diện tích một mảnh gỗ:

80 × 20 = 1600 [cm2]

Số mảnh gỗ dùng để lát sàn căn phòng đó là:

640 000 : 1600 = 400 [mảnh]

Đáp số: 400 mảnh gỗ.

Bài 2 trang 39 VBT Toán 5 Tập 1: Người ta trồng mía trên một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 130m, chiều dài hơn chiều rộng 70m.

a] Tính diện tích khu đất đó.

b] Biết rằng, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 300kg mía. Hỏi khu đất đó thu hoạch được bao nhiêu tấn mía?

Lời giải:

Chiều dài khu đất là:

130 + 70 = 200 [m]

Diện tích khu đất là:

200 × 130 = 26000 [m2]

100m2 thu hoạch được 300kg mía

Vậy 26000m2 thì thu hoạch được số ki – lô- gam mía trên khu đất đó:

78000kg = 78 tấn

Đáp số: 78 tấn

Bài 3 trang 39 VBT Toán 5 Tập 1: Một sân vận động hình chữ nhật được vẽ theo tỉ lệ và kích thước như hình bên. Hỏi diện tích sân vận động đó bằng bao nhiêu mét vuông?

Lời giải:

Chiều dài sân vận động là:

6 × 3000 = 18000 [cm] =180 [m]

Chiều rộng sân vận động là:

3 × 3000 = 9000 [cm] = 90m

Diệc tích sân vận động là:

180 × 90 = 16200 [m2]

Đáp số: 16200m2

Bài 4 trang 40 VBT Toán 5 Tập 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Diện tích hình bên là:

A. 20cm2

B. 12cm2

C. 16cm2

D. 10cm2

Lời giải:

*Cách 1

Diện tích hình vẽ = diện tích hình [1] + diện tích hình [2]

= 4 × 3 + 2 × 2 = 16cm2

*Cách 2

Diệc tích hình vẽ = diện tích hình [1] + diện tích hình [2]

= 3 × 2 + 5 × 2 = 16cm2

*Cách 3

Diện tích hình vẽ = diện tích hình [1] + diện tích hình [2] + diện tích hình [3]

= 3 × 2 + 3 × 2 + 2 × 2 = 16cm2

Vậy khoanh tròn vào câu trả lời đúng C.16cm2

Xem thêm: Cách Vẽ Biểu Đồ Pareto Bằng Excel Với Các Thao Tác Đơn Giản, Hướng Dẫn Vẽ Biểu Đồ Pareto Nguyên Lý 80

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Gửi Đánh Giá

Đánh giá trung bình / 5. Số lượt đánh giá:

Bài trước

Xem thêm: Khóa Học Lập Trình Plc – Học Lập Trình Plc Ở Đâu Tốt

– Chọn bài -Bài 1: Ôn tập: Khái niệm về phân sốBài 2: Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân sốBài 3: Ôn tập: So sánh hai phân sốBài 4: Ôn tập: So sánh hai phân số [tiếp theo]Bài 5: Phân số thập phânBài 6: Luyện tậpBài 7: Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân sốBài 8: Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân sốBài 9: Hỗn sốBài 10: Hỗn số [tiếp theo]Bài 11: Luyện tậpBài 12: Luyện tập chungBài 13: Luyện tập chungBài 14: Luyện tập chungBài 15: Ôn tập về giải toánBài 16: Ôn tập và bổ sung về giải toánBài 17: Luyện tậpBài 18: Ôn tập và bổ sung về giải toán tiếp theoBài 19: Luyện tậpBài 20: Luyện tập chungBài 21: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dàiBài 22: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượngBài 23: Luyện tậpBài 24: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuôngBài 25: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tíchBài 26: Luyện tậpBài 27: Héc-taBài 28: Luyện tậpBài 29: Luyện tập chungBài 30: Luyện tập chungBài 31: Luyện tập chung

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 38,39: Luyện tập chung về diện tích hình tam giác và hình thang chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 5 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

Mục lục Giải Sách bài tập Toán lớp 5 trang 38,39: Luyện tập chung về diện tích hình tam giác và hình thang

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 38 Bài 205: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a] Diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình thang MNPQ.

b] Diện tích hình tam giác ABC lớn hơn diện tích hình thang MNPQ.

c] Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình thang MNPQ.

Lời giải:

a] Diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình thang MNPQ.

S

b] Diện tích hình tam giác ABC lớn hơn diện tích hình thang MNPQ.

Đ

c] Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình thang MNPQ.

S

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 38 Bài 206: Một bạn đã dùng một tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 40 cm để cắt các hình lá cờ. Mỗi lá cờ là một hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là 10cm và 5cm. Hỏi bạn đó đã cắt được nhiều nhất bao nhiêu lá cờ? 

Lời giải:

Diện tích tờ giấy hình chữ nhật là:

60 × 40 = 2400 [cm2]

Diện tích một lá cờ hình tam giác vuông là:

10 × 5 : 2 = 25 [cm2]

Số lá cờ cắt được là:

2400 : 25 = 96 [lá cờ]

Cách 2: Ta chia chiều dài tờ giấy thành 6 phần, mỗi phần 10 cm, chiều rộng tờ giấy thành 8 phần, mỗi phần  Như vậy tờ giấy được chia thành 48 ô hình chữ nhật, mỗi ô có chiều dài 10 cm và chiều rộng 5 cm [xem hình vẽ dưới đây].

- Mỗi ô cắt được 2 lá cờ hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là : 10 cm và 5 cm.

- Số lá cờ cắt được là :

2 × 48 = 96 [lá cờ]

Hoặc có thể chia cách khác :

- Chia chiều dài tờ giấy thành 12 phần, mỗi phần 5 cm; chiều rộng tờ giấy thành 4 phần, mỗi phần 10 cm. Ta được 48 ô hình chữ nhật, mỗi ô có chiều dài 10 cm; chiều rộng 5 cm.

- Tương tự như trên, mỗi ô cắt được 2 lá cờ. Vậy cắt được:

2 × 48 = 96 [lá cờ].

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 38 Bài 207: Cho hình thang vuông ABCD có kích thước như hình vẽ. Tính:

a] Diện tích hình thang ABCD;

b] Diện tích hình tam giác ABC.

Lời giải:

a] Diện tích hình thang ABCD là:

[50 + 30] × 25 : 2 = 1000 [cm2]

b] Diện tích hình tam giác ADC là:

25 × 50 : 2 = 625 [cm2]

Diện tích hình tam giác ABC là:

1000 – 625 = 375 [cm2]

Đáp số: a] 1000 cm2 ; b] 375 cm2

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 38 Bài 208: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Cho hình tam giác ABC với M là trung điểm cạnh BC; AH = 10 cm ; BC = 12 cm.

a] Diện tích hình tam giác ABM lớn hơn diện tích hình tam giác AMC  □      

b] Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác AMC       □     

c] Diện tích hình tam giác ABM bằng nửa diện tích hình tam giác ABC  □     

Lời giải:

a] Diện tích hình tam giác ABM lớn hơn diện tích hình tam giác AMC    S         

b] Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác AMC     Đ          

c] Diện tích hình tam giác ABM bằng nửa diện tích hình tam giác ABC     Đ     

Gọi ý "giải thích":

- Diện tích hình tam giác ABC là:

12 × 10 : 2 = 60 [cm2]

Ta có: BM = MC = 12 : 2 = 6 [cm]

- Diện tích hình tam giác ABM là:

6 × 10 : 2 = 30 [cm2]

- Diện tích hình tam giác AMC là:

6 × 10 : 2 = 30 [cm2]

So sánh các diện tích trên, ta có thể ghi Đ hoặc S vào ô trống.

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 39 Bài 209: Cho hình thang ABCD có kích thước như hình vẽ. Tính:

a] Diện tích hình thang ABCD.

b] Diện tích hình tam giác BEC.

c] Tỉ số của diện tích hình tam giác BEC và diện tích hình thang ABED.

Lời giải:

a]

Độ dài cạnh đáy DC là:

36 + 10 = 46 [cm]

Diện tích hình thang ABCD là:

[24 + 46] × 18 : 2 = 630 [cm2]

b]

Diện tích hình tam giác BEC là:

10 × 18 : 2 = 90 [cm2]

c]

Diện tích hình thang ABED là:

 630 – 90 = 540 [cm2]

Tỉ số diện tích hình tam giác BEC và diện tích hình thang ABED là:

90:540=16

Đáp số: a] 630cm2; b] 90cm2; c]16

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 39 Bài 210: Một hình tam giác có đáy 20cm, chiều cao 12 cm. Một hình thang có diện tích bằng diện tích hình tam giác và có chiều cao bằng 10 cm. Tính trung bình cộng độ dài 2 đáy của hình thang. 

Lời giải:

Diện tích hình tam giác là:

20 × 12 : 2 = 120 [cm2]

Vì diện tích hình thang bằng diện tích hình tam giác nên diện tích hình thang là 120 cm2.

Trung bình cộng độ dài 2 đáy của hình thang là:

120 : 10 =12 [cm]

Đáp số: 12cm

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 39,40,41 Hình tròn. Chu vi và diện tích hình tròn

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 41,42,43,44 Luyện tập về tính diện tích

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 44,45,46 Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 46,47,48,49 Thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 49,50 Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu

Video liên quan

Chủ Đề