Vở bài tập Toán lớp 4 bài 34 trang 40
Giải vở bài tập toán lớp 4 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài 34: Biểu thức có chứa ba chữ. Hi vọng, thông qua các bài giải, các bạn sẽ nắm vững bài học và đạt kết quả cao trong các bài thi.
Câu 1: Trang 40 - vbt toán 4 tập 1 Viết vào chỗ chấm (theo mẫu): Mẫu : Nếu a = 2, b = 3, c = 5 thì a + b + c = 2 + 3 + 5 = 10. Nếu a = 8, b = 5, c =2 thì: a + b + c = ………………………….. a - b - c = ………………………….. a x b x c = ………………………….. Trả lời: Nếu a = 8, b = 5, c =2 thì: a + b + c = 8 + 5 + 2 = 15 a - b - c = 8 - 5 - 2 = 1 a x b x c = 8 x 5 x 2 = 80 Câu 2: Trang 40 - vbt toán 4 tập 1 Viết vào ô trống (theo mẫu):
Trả lời:
Câu 3: Trang 40 - vbt toán 4 tập 1 Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu): Nếu a = 12, b = 6, c = 2 thì a - (b + c) = ………………………….. Và a - b - c = ………………………….. Trả lời: Nếu a = 12, b = 6, c = 2 thì: a - (b + c) = 12 - (6 + 2) = 4 a - b - c = 12 - 6 - 2 = 4 Câu 4: Trang 40 - vbt toán 4 tập 1 Cho biết a, b, c là các số có một chữ số. Viết tiếp vào chỗ chấm: a) Giá trị lớn nhất của biểu thức: a + b + c = …………………………... b) Giá trị bé nhất của biểu thức: a + b + c = ………………………….. Trả lời: a) Giá trị lớn nhất của biểu thức : a + b + c = 9 + 9 + 9 = 27. b) Giá trị bé nhất của biểu thức : a + b + c = 0 + 0 + 0 = 0.
Bài 34. BIỂU THỨC có CHỨA BA CHỮ Viết vào chỗ chấm (theo mẫu): Mẫu: Nếu a = 2, b = 3, c = 5 thì Nếu a = 8, b = 5, c = 2 thì: 2. Viết vào ô trống (theo mẫu): a b c a + b + c a X b X c (a + b) X c 2 3 4 9 24 20 5 2 6 13 60 42 6 4 3 13 72 30 10 5 2 17 100 30 16 4 0 20 0 0 3. Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu): Nếu a = 12, b = 6, c = 2 thì a - (b + c) = 12 - (6 + 2) = 4. và a - b - c =12-6-2 = 4. Cho biết a, b , c là các số có một chữ số. Viết tiếp vào chỗ chấm: Giá trị lớn nhất của biểu thức :a + b + c = 9 + 9 + 9 = 27. Giá trị bé nhất của biểu thức : a + b + c = o + o + o = o.
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 40 Bài 34: Biểu thức có chứa ba chữ hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 1. Quảng cáo Vở bài tập Toán lớp 4 trang 40 Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu): Mẫu : Nếu a = 2, b = 3, c = 5 thì a + b + c = 2 + 3 + 5 = 10. Nếu a = 8, b = 5, c =2 thì: a + b + c = ………………………….. a – b – c = ………………………….. a × b × c = …………………………..
- Thay chữ bằng số vào các biểu thức đã cho rồi tính giá trị của các biểu thức đó. - Biểu thức chỉ có phép cộng, chỉ có phép trừ hoặc chỉ có phép nhân thì tính lần lượt từ trái sang phải. Lời giải: Nếu a = 8, b = 5, c =2 thì: a + b + c = 8 + 5 + 2 = 15. a – b – c = 8 – 5 -2 = 1. a × b × c = 8 × 5 × 2 = 80. Vở bài tập Toán lớp 4 trang 40 Bài 2: Viết vào ô trống (theo mẫu ):
Quảng cáo
- Thay chữ bằng số vào các biểu thức đã cho rồi tính giá trị của các biểu thức đó. - Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; biểu thức chỉ có phép cộng hoặc chỉ có phép nhân thì tính lần lượt từ trái sang phải. Lời giải:
Quảng cáo Vở bài tập Toán lớp 4 trang 40 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu ): Nếu a = 12, b = 6, c = 2 thì a – (b + c) = ………………………….. Và a – b – c = …………………………..
- Thay chữ bằng số vào các biểu thức đã cho rồi tính giá trị của các biểu thức đó. - Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; biểu thức chỉ phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải. Lời giải: Nếu a = 12, b = 6, c = 2 thì a – (b + c) = 12 – ( 6 + 2) = 4. Và a – b – c = 12 – 6 – 2 = 4. Vở bài tập Toán lớp 4 trang 40 Bài 4: Cho biết a, b , c là các số có một chữ số. Viết tiếp vào chỗ chấm: a) Giá trị lớn nhất của biểu thức : a + b + c = …………………………... b) Giá trị bé nhất của biểu thức : a + b + c = …………………………..
Vì a, b, c là các số có một chữ số nên ta tìm được giá trị lớn nhất của các số a, b, c là 9 và giá trị nhỏ nhất của các số a, b, c là 0. Từ đó tìm được giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức a + b + c. Lời giải: Vì a, b, c là các số có một chữ số nên ta tìm được giá trị lớn nhất của các số a, b, c là 9 và giá trị nhỏ nhất của các số a, b, c là 0. a) Giá trị lớn nhất của biểu thức a + b + c là : a + b + c = 9 + 9 + 9 = 27. b) Giá trị bé nhất của biểu thức a + b + c là : a + b + c = 0 + 0 + 0 = 0. Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |