Vở bài tập Tiếng Việt trang 112, 113

Lập bảng thống kê các từ đã học ở những tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống.

Khám phá thế giới

Hoạt động du lịch :

- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch :

- Phương tiện giao thông :

- Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch :

- Địa điểm tham quan, du lịch :

- Tục ngữ :

Hoạt động thám hiểm:

- Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm :

-  Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua :

-  Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm :

Tình yêu cuộc sống

- Những từ có tiếng lạc ....................

[lạc nghĩa là vui, mừng] :

- Những từ phức chứa tiếng vui :

- Từ miêu tả tiếng cười :

- Tục ngữ :

Em nhớ lại các bài học trong hai chủ điểm trên để hoàn thành bài tập.

Khám phá thế giới

- Hoạt động du lịch :

- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch : Lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, bóng, lưới, vợt, quả cầu, thiết bị nghe nhạc, đồ ăn, nước uống, ...

- Phương tiện giao thông : ô tô, tàu thủy, tàu hỏa, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, bến xe, bến tàu, xe máy, xe xích lô, bến phà, vé tàu, vé xe, sân bay.

- Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch : Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tua du lịch.

- Địa điểm tham quan, du lịch : Bãi biển, đền, chùa, công viên, thác nước, bảo tàng, di tích lịch sử.

- Tục ngữ : : Dù ai đi ngược về xuôi

           Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.

Hoạt động thám hiểm :

- Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm : La bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa.

- Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua : Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết mưa, gió, sóng thần.

- Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm : Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, sáng tạo, tò mò, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khó ngại khổ.

Tình yêu cuộc sống

- Những từ có tiếng lạc [lạc nghĩa là vui, mừng] : Lạc quan, lạc thú...

- Những từ phức chứa tiếng vui : Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui sướng, vui lòng, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ, vui vui, vui tính.

- Từ miêu tả tiếng cười : cười khanh khách, cười rúc rích, cười hi hi, cười ha ha, cười sằng sặc, cười sặc sụa, cười hơ hớ, cười hì hì, cười hi hí.

- Tục ngữ :

Nhờ trời mưa thuận gió hoà

Nào cày nào cấy, trẻ già đua nhau.

Chim, gà, cá, lợn, cành cau

Mùa nào thức ấy giữ màu quê hương

Luyện từ và câu lớp 5 tuần 16: Tổng kết vốn từ

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 16: Tổng kết vốn từ là lời giải phần Luyện từ và câu Vở BT Tiếng việt 5 trang 112 có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo luyện tập các dạng bài tập tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa, các dạng bài tập Luyện từ và câu. Mời các em cùng tham khảo.

Luyện từ và câu lớp 5 tuần 16: Tổng kết vốn từ

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 15: Tổng kết vốn từ

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 16 phần Luyện từ và câu

Câu 1. Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau:

Từ

Đồng nghĩa

Trái nghĩa

a] Nhân hậu

b] Trung thực

c] Dũng cảm

d] Cần cù

Câu 2. Đọc bài Cô Chấm [Tiếng Việt 5, tập một, trang 156], nêu nhận xét về tính cách của cô Chấm và tìm những chi tiết, hình ảnh trong bài minh hoạ cho nhận xét của em.

Tính cách cô Chấm

Chi tiết, hình ảnh minh họa

Trung thực, thẳng thắn

.......................

.......................

.......................

Đáp án vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 15 trang 112

Câu 1. Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau:

Từ

Đồng nghĩa

Trái nghĩa

a] Nhân hậu

nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu,...

bất nhân, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn,...

b] Trung thực

thành thực, thành thật, thật thà, chân thật,...

dối trá, gian dối, gian manh, xảo quyệt,...

c] Dũng cảm

anh dũng, mạnh dạn, gan dạ, bạo dạn,...

nhát gan, nhát cáy, hèn yếu, bạc nhược,...

d] Cần cù

chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,...

lười biếng, lười nhác,...

Câu 2. Đọc bài Cô Chấm [Tiếng Việt 5, tập một, trang 156], nêu nhận xét về tính cách của cô Chấm và tìm những chi tiết, hình ảnh trong bài minh họa cho nhận xét của em.

Tính cách cô Chấm

Chi tiết, hình ảnh minh họa

- Trung thực, thẳng thắn

Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, nói ngay, nói thẳng băng, Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm, được cái thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa

- Chăm chỉ, yêu lao động

Chấm thì cần cơm và lao động để sống, Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, dẫu có bắt ở nhà cũng không được

- Giản dị

Chấm không đua đòi may mặc, Chấm mộc mạc như hòn đất

- Giàu tình cảm, dễ xúc động

Hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, khóc gần suốt buổi, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới nhất.

Mai Anh Ngày: 18-05-2022 Lớp 4

188

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu trang 112, 113 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 112, 113 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi

Câu 1 trang 112 VBT Tiếng Việt lớp 4: Viết tên các trò chơi sau vào các nhóm ở dưới: nhảy dây, kéo co, ô ăn quan, lò cò, vật, cờ tướng, xếp hình, đá cầu.

-  Trò chơi rèn luyện sức mạnh : ........................

-  Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : .....................

-  Trò chơi rèn luyện trí tuệ :..............................

Phương pháp giải:

Em xem xét và phân tích tính chất của các trò chơi rồi xếp vào nhóm thích hợp.

Trả lời:

- Trò chơi rèn luyện sức mạnh : kéo co, đấu vật,...

- Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : nhảy dây, lò cò, đá cầu,...

- Trò chơi rèn luyện trí tuệ : ô ăn quan, cờ tướng, cờ vua, xếp hình,...

Câu 3 trang 113 VBT Tiếng Việt lớp 4: Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp ở bài tập 2 để khuyên bạn :

a] Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi.

M : Em sẽ nói vói bạn : “Ở chọn nơi,chơi chọn bạn”. Cậu nên...........................

b] Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ.

Phương pháp giải:

Em xem lại nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ  đã tìm ra được ở bài tập trước để lựa chọn cho phù hợp.

Trả lời:

a] Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi.

M: Em sẽ nói vói bạn : “Ở chọn nơi,chơi chọn bạn”. Cậu nên chơi với các bạn ngoan thì cậu sẽ học tốt hơn.

b] Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ.

Em sẽ khuyên bạn “Nguy hiểm lắm, cậu xuống ngay đi, đừng có mà chơi với lửa" hoặc : “Chơi dao có ngày đứt tay, cậu té bây giờ, xuống!"


Video liên quan

Chủ Đề