Video hướng dẫn giải - bài 18 trang 14 sgk toán 8 tập 2
\(\eqalign{& {{2 + x} \over 5} - 0,5x = {{1 - 2x} \over 4} + 0,25 \cr& \Leftrightarrow {{2 + x} \over 5} - {1 \over 2}x = {{1 - 2x} \over 4} + {{25} \over {100}} \cr& \Leftrightarrow {{4\left( {2 + x} \right)} \over {20}} - {{10x} \over {20}} = {{5\left( {1 - 2x} \right)} \over {20}} + {5 \over {20}} \cr & \Leftrightarrow 4\left( {2 + x} \right)-10x = 5\left( {1-2x} \right) + 5 \cr& \matrix{{ \Leftrightarrow 8 + 4x-10x = 5-10x + 5} \hfill \cr{ \Leftrightarrow 4x-10x+10x = 5+5-8} \hfill \cr{ \Leftrightarrow 4x = 10 - 8} \hfill \cr\matrix{\Leftrightarrow 4x = 2 \hfill \cr\Leftrightarrow x =\dfrac{2}{4}\hfill \cr} \hfill \cr} \cr & \Leftrightarrow x = {1 \over 2} \cr} \) Video hướng dẫn giải
Giải các phương trình: LG a. \(\dfrac{x}{3} - \dfrac{{2x + 1}}{2} = \dfrac{x}{6} - x\) Phương pháp giải: Các bước thực hiện giải phương trình đưa về dạng \(ax+b=0\) + Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu. + Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\). + Tìm nghiệm của phương trình dạng \(ax+b=0\) Giải chi tiết: \(\eqalign{ Phương trình có nghiệm \(x = 3\). LG b. \(\dfrac{{2 + x}}{5} - 0,5x = \dfrac{{1 - 2x}}{4} + 0,25\) Phương pháp giải: Các bước thực hiện giải phương trình đưa về dạng \(ax+b=0\) + Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu. + Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\). + Tìm nghiệm của phương trình dạng \(ax+b=0\) Giải chi tiết: \(\eqalign{& {{2 + x} \over 5} - 0,5x = {{1 - 2x} \over 4} + 0,25 \cr Vậy phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{1 }{ 2}\)
|