Chắc hẳn bạn đã quen thuộc với định nghĩa và cấu trúc của 1 cụm động từ [Phrasal verb] là sự kết hợp giữa Động từ [Verb] và Giới từ [Preposition]
Dưới đây là một vài ví dụ về các cụm động từ:
Agree with I dont agree with corporal punishment in schools.
Look forward to All week long, they looked forward to the weekend so that they could get drunk again
Concentrate on Lets try to concentrate our efforts on finishing this job today
Tuy nhiên, mỗi một cụm động từ có thể có nhiều nghĩa khác nhau, dưới đây là những cụm động từ phổ biến và các nghĩa của chúng:
1. Work out
Giải quyết một vấn đề bằng cách xem xét các sự kiện
I cant work out what to do with this situation.
Giải quyết một vấn đề bằng cách làm một phép tính
I was born in 1956, you work out my age.
Tập thể dục
I love working out in the mornings
Thành công
I am sure that everything will work out in the end.
Quyết định đồng ý về một vấn đề gì đó
We have worked out when to start our course.
Được dùng để nói giá trị thực sự khi bạn tính toán
Taking the Eurostar works out more expensive than travelling with EasyJet.
2. Turn down
Từ chối
She turned down their job offer
Giảm âm lượng
Can you turn down the TV, please?
Chuẩn bị giường để đi ngủ
Sir, would you like me to turn down the beds? [This is an old use of the expression but you can still hear it in 5-star or 6-star hotels where this service is still offered]
3. Break down
Ngưng hoạt động
The washing machine has broken down again.
Chia ra thành các phần
The task can be broken down in smaller, manageable sections.
Phá hỏng các mối quan hệ hoặc thảo luận
The Economic Talks in Beijing broke down after two days.
Buồn [đặc biệt là ở nơi công cộng]
People broke down and cried when they heard the news.
Làm đổ 1 cánh cửa hay bức tường
The police had to break down the door in order to enter the flat
4. Use up
Sử dụng hết cái gì đó
Have you used up all the eggs?
5. Bring up
Đưa ra chủ đề của cuộc trò chuyện
OK, everyone. Id like to bring up the topic of waste disposal.
Nuôi nấng 1 đứa trẻ [thường được dùng dưới dạng bị động]
We were brought up to respect our elders.
Nôn mửa
During the car journey, she brought up all her lunch! It was disgusting!
6. Turn up
Tăng âm thanh/ năng lượng
Its so hot in here. Could you please turn up the air conditioning?
Đến [một cách bất ngờ hoặc không sắp xếp trước]
Look who just turned up? You dont have to make a reservation. You can just turn up.
Tìm thấy [ngẫu nhiên]
Hey, look what just turned up? I have been looking for these documents everywhere.
Xảy đến bất ngờ
Dont worry. Another job offer will turn up when you least expect it.
10 expressions/ phrases hữu ích đừng bỏ lỡ nếu muốn đạt điểm IELTS cao hơn
Phải nhấn mạnh một điều về tầm quan trọng rất lớn của việc học các cụm động từ và cách sử dụng khác nhau của chúng trong ngữ cảnh của câu nói, chứ không phải khi đứng 1 mình. Rất nhiều bạn có thể nhớ được rất tốt các cụm từ này nhưng lại không biết áp dụng, điều này khiến cho việc học bị lãng phí và vô nghĩa. Nếu không đặt chúng trong câu, bản thân chúng không hề có nghĩa gì hết và rất khó để nhớ.
Hy vọng bài viết này bổ ích, hãy share nếu cần lưu lại và subscribe để không bỏ lỡ những bài viết mới nhất từ topbinhduong.net.