Trắc nghiệm Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh

15 câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu về pháp luật nghĩa vụ quân sự do trangtinphapluat.com biên soạn dựa trên Luật Nghĩa vụ quân sự và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Nghĩa vụ quân sự, Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Câu 1. Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình có được phục vụ tại ngũ?

a] Không

b] Được, khi quân đội có nhu cầu

c] Được trong một số trường hợp thật đặc biệt

d] Được khi họ tự nguyện và quân đội có nhu cầu

Đáp án D

Câu 2. Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồma] Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên và công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Nghĩa vụ quân sự đủ 17 tuổi trở lên

b] Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên và công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Nghĩa vụ quân sự đủ 18 tuổi trở lên

c] Chỉ công dân nam

d] Mọi công dân nam đủ 17 tuổi trở lên và mọi công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên

Đáp án B

[Xem slide bài giảng Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015]

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu Luật Nghĩa vụ quân sự

Câu 3. Những đối tượng nào được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự

a] Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.

b] Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần theo quy định của pháp luật.

[Hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực nghĩa vụ quân sự]

c] Người khuyết tật, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.

d] Người tàn tật tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.

Đáp án A

[Quy định mới về các trường hợp tạm hoãn, miễn gọi nghĩa vụ quân sự]

Câu 4. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là:

a] 18 tháng

b] 20 tháng

c] 22 tháng

d] 24 tháng

Đáp án D

Câu 5. Độ tuổi gọi công dân nhập ngũ trong thời bình là bao nhiêu

a] Từ 18 đến 25 tuổi

b] Từ 18 đến hết 25 tuổi

c] Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi

d] Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, riêng đối với công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Đáp án D

Các trường hợp được hoãn, miễn đi bộ đội

Câu 6. Trường hợp nào sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ

a] Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

b] Người thuộc diện di dân, giãn dân trong03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

c] Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trongthời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

d] Tất cả trường hợp trên

Đáp án D

Câu 7. Trường hợp nào sau đây được miễn gọi nhập ngũ

a] Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

b] Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

c] Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

d] Cả a và b

Đáp án D

Câu 8.  Công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự thì được  hưởng các chế độ gì?

a] Được trả nguyên lương, tiền tàu xe và các khoản phụ cấp hiện hưởng

b Được trả nguyên lương, tiền tàu xe

c] Được trả nguyên lương

d] được trả tiền tàu xe và các khoản phụ cấp hiện hưởng.

Câu 9. Lệnh gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm khám sức khỏe bao nhiêu ngày?

a] 10 ngày

b] 15 ngày

c] 20 ngày

d] 35 ngày

Đáp án B

Câu 10. Hành vi không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu đối với công dân nam đủ 17 tuổi trong năm thuộc diện phải đăng ký nghĩa vụ quân sự thì bị xử lý như thế nào?

a] Phạt cảnh cáo

b] Phạt tiền

c] Truy cứu trách nhiệm hình sự

Đáp án A

Câu 11. Hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung sơ tuyển ghi trong giấy gọi sơ tuyển thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng bị xử phạt tiền như thế nào?

a] Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng

b] Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

d] Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1000.000 đồng

đ] Phạt tiền từ 1000.000 đồng đến 2000.000 đồng

Đáp án C

Không chấp hành lệnh khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Câu 12. Hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong giấy gọi kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng thì bị xử phạt tiền như thế nào?

a] Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 800.000 đồng

b] Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 900.000 đồng

d] Phạt tiền từ 1000.000 đồng đến 1200.000 đồng

đ] Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng

Đáp án Đ

[Hướng dẫn xử lý hành vi chống lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự]

Câu 13. Hành vi Đào ngũ khi đang làm nghĩa vụ quân sự phục vụ tại ngũ trong thời bình nhưng chưa gây hậu quả nghiêm trọng, mà đơn vị quân đội cấp Trung đoàn và tương đương đã gửi giấy thông báo đào ngũ và cắt quân số cho Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan quân sự cấp huyện, thì bị xử phạt tiền như thế nào?

a] Phạt tiền từ 2 triệu đến 4 triệu đồng

b] Phạt tiền từ 3 triệu đến 5 triệu đồng 

c] Phạt tiền từ 4 triệu đến 6 triệu đồng

Đáp án C

Câu 14.Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì 

a] Bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

b] Bị  phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

c] Bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Đáp án A

[Hướng dẫn lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính khi công dân không chấp hành nghĩa vụ quân sự]

Câu 15. Người nào là quân nhân dự bị mà không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ trong trường hợp có lệnh tổng động viên, lệnh động viên cục bộ, có chiến tranh hoặc có nhu cầu tăng cường cho lực lượng thường trực của quân đội để chiến đấu bảo vệ địa phương, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, thì

a] Bị phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

b] Bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

c] Bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Đáp án C.

[Tải biểu mẫu văn bản xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quốc phòng]

Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm GDQP 11 Bài 2 có đáp án chi tiết. Bộ đề trắc nghiệm GDQP 11 bài 2 chọn lọc hay nhất.

Câu 1. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của?

Công dân Việt Nam

Bạn đang xem: Trắc nghiệm GDQP Bài: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh – Phần 2

Thanh niên từ 16 đến 35 tuổi

Thanh niên từ 18 đến 35 tuổi

Thanh niên từ 16 đến 30 tuổi

Câu 2. Nghĩa vụ quân sự có ý nghĩa như thế nào của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

Quan trọng

Rất quan trọng

Vẻ vang

Thiêng liêng

Câu 3. Công dân việt nam không phân biệt thành phần nào sau đây, có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

Thành phần dân tộc

Thành phần xã hội

Tín ngưỡng tôn giáo

Cả a, b, c đúng

Câu 4. Quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị phải tuyên thệ trung thành với?

Tổ quốc

Nhân dân

Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Cả a, b, c đều đúng

Câu 5. Công dân nam bao nhiêu tuổi thì đăng ký nghĩa vụ lần đầu?

Đủ 17 tuổi trở lên

16 tuổi

Đủ 18 tuổi

Bước qua tuổi 16

Câu 6. Quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị được phong cấp bậc quân hàm tương ứng với?

Thời gian phục vụ trong Quân đội

Thành tích đạt được

Chức vụ

Độ tuổi

Câu 7. Chức vụ nào không phải là chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ?

Đại đội trưởng và tương đương

Chiến sĩ

Tiểu đội trưởng và tương đương

Phó trung đội trưởng và tương đương

Câu 8. Đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự là?

Người theo tôn giáo

Người dân tộc thiểu số

Người nghèo

Người mắc bệnh hiểm nghèo

Câu 9. Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ là bao nhiêu tuổi ?

18 – 25 tuổi

17 – 27 tuổi

18 – 27 tuổi

17 – 25 tuổi

Câu 10: Luật Nghĩa vụ quân sự [sửa đổi] chính thức được thông qua vào ngày tháng năm nào?

19/06/2015

30/4/2013

3/2/2015

15/2/2014

Câu 11. Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được tính từ khi?

Tính từ ngày giao nhận quân

Từ ngày đến đơn vị

Tính từ ngày huấn luyện

Từ ngày tổ chức Hội trại Tòng quân

Câu 12. Thời gian đào ngũ có được tính vào thời hạn phục vụ tại ngũ không?

Không

Được 1/3

Được 1 tháng

Câu 13. Những hành vi nào sau  đây bị nghiêm cấm?

Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự

Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự

Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự

Cả a, b, c điều đúng

Câu 14. Nguyên tắc đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là ?

Đúng đối tượng, trình tự thủ tục, chế độ chính sách theo quy định của pháp luật

Quản lý chặt chẽ, nắm chắc số lượng, chất lượng, nhân thân của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự

Thống nhất, công khai, minh bạch, thuận lợi cho công dân

Cả a, b, c đều đúng

Câu 15: Đối tượng miễm gọi nhập ngũ là:

Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một

Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một, hạng hai

Người đang học đại học, cao đẳng

Cán bộ công nhân viên chức nhà nước

Câu 16: Quân nhân tại ngũ được nghỉ phép theo chế độ từ tháng bao nhiêu?

Tháng thứ 12

Tháng thứ 13

Tháng thứ 14

Tháng thứ 15

Câu 17. Quân nhân khi xuất ngũ được ?

Được cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường, trợ cấp xuất ngũ

Tiếp tục học tập tại trường cao đẳng, đại học đã bảo lưu kết quả

Được trợ cấp tạo việc làm

Cả a, b, c điều đúng

Câu 18. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan và binh sĩ là mười bao nhiêu tháng?

18 tháng

24 tháng

36 tháng

12 tháng

Câu 19. Độ tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị là bao nhiêu tuổi?

Công dân nam đến hết 45 tuổi

Công dân nữ hết 45 tuổi

Công dân nam, nữ đến hết 45 tuổi

Cả a, b, c đều đúng

Câu 20. Những người sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Người có dấu hiệu vi phạm pháp luật

Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự

Người mắc bệnh hiểm nghèo

Người theo đạo không rõ nguồn gốc

Câu 21. Nhân thân của quân nhân tại ngũ được hưởng chế độ ưu đãi gi?

Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp được hưởng chế độ bảo hiểm y tế

Cả a, b, c điều đúng

Con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được miễn học phí khi học ở, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và ngoài công lập

Trong thời chiến bố, mẹ, vợ, chồng, con được hưởng chế độ ưu đãi riêng

Câu 22: Công  dân không có mặt đúng thời gian và địa điểm kiểm tra sức khỏe ghi trong giấy gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng thì bị phát hành chính từ:

500.000 – 700.000 đồng

800.000 – 1.000.000 đồng

800.000 – 1.200.000 đồng

Tất cả đều sai

Đăng bởi: THPT Ninh Châu

Chuyên mục: Lớp 11, GDQP 11

Video liên quan

Chủ Đề