Top 10 đội quân lớn nhất thế giới năm 2022

Điểm danh 50 đội quân mạnh nhất năm 2020 theo Global Firepower [P2]

Thứ Ba, 06:40, 25/02/2020

VOV.VN - Việt Nam ở vị trí thứ 22 với chỉ số sức mạnh 0,3559, xếp trên cả các quốc gia có nền quân sự nổi tiếng như, Triều Tiên, Canada, Thái Lan.

25. Triều Tiên. Chỉ số sức mạnh: 0,3718; Lực lượng thường xuyên: 1.280.000; Lực lượng dự bị: 600.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 949; Xe tăng chiến đấu: 6.045; Tàu hải quân: 984.
24. Canada. Chỉ số sức mạnh: 0,3712; Lực lượng thường xuyên: 71.500; Lực lượng dự bị: 30.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 385; Xe tăng chiến đấu: 80; Tàu hải quân: 64.
23. Thái Lan. Chỉ số sức mạnh: 0,3571; Lực lượng thường xuyên: 360.850; Lực lượng dự bị: 200.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 570; Xe tăng chiến đấu: 841; Tàu hải quân: 292.
22. Việt Nam. Chỉ số sức mạnh: 0,3559; Lực lượng thường xuyên: 482.000; Lực lượng dự bị: 5.000.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 293; Xe tăng chiến đấu: 2.615; Tàu hải quân: 65.
21. Ba Lan. Chỉ số sức mạnh: 0,3397; Lực lượng thường xuyên: 118.000; Lực lượng dự bị: 75.400; Tổng số máy bay chiến đấu: 457; Xe tăng chiến đấu: 1069; Tàu hải quân: 87.
20. Tây Ban Nha. Chỉ số sức mạnh: 0,3321; Lực lượng thường xuyên: 124.000; Lực lượng dự bị: 15.500; Tổng số máy bay chiến đấu: 512; Xe tăng chiến đấu: 327; Tàu hải quân: 77.
19. Australia. Chỉ số sức mạnh: 0,3225; Lực lượng thường xuyên: 60.000; Lực lượng dự bị: 19.700; Tổng số máy bay chiến đấu: 464; Xe tăng chiến đấu: 59; Tàu hải quân: 48.
18. Israel. Chỉ số sức mạnh: 0,3111; Lực lượng thường xuyên: 170.000; Lực lượng dự bị: 445.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 589; Xe tăng chiến đấu: 2.760; Tàu hải quân: 65.
17. Saudi Arabia. Chỉ số sức mạnh: 0,2973; Lực lượng thường xuyên: 478.000; Lực lượng dự bị: 325.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 879; Xe tăng chiến đấu: 1062; Tàu hải quân: 55.
16. Indonesia. Chỉ số sức mạnh: 0,2544; Lực lượng thường xuyên: 400.000; Lực lượng dự bị: 400.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 462; Xe tăng chiến đấu: 313; Tàu hải quân: 282.
15. Pakistan. Chỉ số sức mạnh: 0,2364; Lực lượng thường xuyên: 654.000; Lực lượng dự bị: 550.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 1.372; Xe tăng chiến đấu: 2.200; Tàu hải quân: 100.
14. Iran. Chỉ số sức mạnh: 0,2282; Lực lượng thường xuyên: 523.000; Lực lượng dự bị: 350.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 509; Xe tăng chiến đấu: 2.056; Tàu hải quân: 398.
13. Thổ Nhĩ Kỳ. Chỉ số sức mạnh: 0,2189; Lực lượng thường xuyên: 355.000; Lực lượng dự bị: 380.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 1.055; Xe tăng chiến đấu: 2.622; Tàu hải quân: 149.
12. Đức. Chỉ số sức mạnh: 0,2186; Lực lượng thường xuyên: 182.650; Lực lượng dự bị: 30.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 712; Xe tăng chiến đấu: 245; Tàu hải quân: 80.
11. Italy. Chỉ số sức mạnh: 0,2093; Lực lượng thường xuyên: 175.000; Lực lượng dự bị: 182.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 860; Xe tăng chiến đấu: 200; Tàu hải quân: 249.
10. Brazil. Chỉ số sức mạnh: 0,1988; Lực lượng thường xuyên: 334.500; Lực lượng dự bị: 1.340.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 715; Xe tăng chiến đấu: 437; Tàu hải quân: 112.
9. Ai Cập. Chỉ số sức mạnh: 0,1889; Lực lượng thường xuyên: 440.000; Lực lượng dự bị: 480.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 1.054; Xe tăng chiến đấu: 4.295; Tàu hải quân: 316.
8. Anh. Chỉ số sức mạnh: 0,1768; Lực lượng thường xuyên: 192.000; Lực lượng dự bị: 83.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 733; Xe tăng chiến đấu: 227; Tàu hải quân: 88.
7. Pháp. Chỉ số sức mạnh: 0,1702; Lực lượng thường xuyên: 268.000; Lực lượng dự bị: 183.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 1.229; Xe tăng chiến đấu: 528; Tàu hải quân: 180.
6. Hàn Quốc. Chỉ số sức mạnh: 0,1488; Lực lượng thường xuyên: 580.000; Lực lượng dự bị: 3.100.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 1.649; Xe tăng chiến đấu: 2.614; Tàu hải quân: 234.
5. Nhật Bản. Chỉ số sức mạnh: 0,1441; Lực lượng thường xuyên: 247.160; Lực lượng dự bị: 56.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 1.561; Xe tăng chiến đấu: 1.004; Tàu hải quân: 155.
4. Ấn Độ. Chỉ số sức mạnh: 0,0953; Lực lượng thường xuyên: 1.444.000; Lực lượng dự bị: 2.100.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 2.123; Xe tăng chiến đấu: 4.292; Tàu hải quân: 285.
3. Trung Quốc. Chỉ số sức mạnh: 0,0691; Lực lượng thường xuyên: 1.961.451; Lực lượng dự bị: 2.183.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 3.210; Xe tăng chiến đấu: 3.500; Tàu hải quân: 777.
2. Nga. Chỉ số sức mạnh: 0,0681; Lực lượng thường xuyên: 1.013.628; Lực lượng dự bị: 2.000.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 4.163; Xe tăng chiến đấu: 12.950; Tàu hải quân: 603.
1. Mỹ. Chỉ số sức mạnh: 0,0606; Lực lượng thường xuyên: 1.400.000; Lực lượng dự bị: 860.500; Tổng số máy bay chiến đấu: 13.264; Xe tăng chiến đấu: 6.289; Tàu hải quân: 490./.

Top 10 đội quân mạnh nhất là gì?

Top 10 đội quân mạnh nhất trên thế giới một cách chi tiết..
Hoa Kỳ.Hoa Kỳ sở hữu một đội gồm mười tàu sân bay, đó là lợi thế quân sự thông thường quan trọng nhất của nó.....
Nga.....
Trung Quốc.....
Ấn Độ.....
Nhật Bản.....
Nam Triều Tiên.....
Pháp.....
Italy..

Ai là quân đội số 1 trên thế giới?

1] Hoa Kỳ Hoa Kỳ cũng dẫn đầu thế giới với 39.253 phương tiện bọc thép, 91 tàu khu trục của Hải quân và 20 tàu sân bay.Nó có khoảng 1.400.000 nhân viên hoạt động.

Quân đội lớn nhất thế giới là gì?

Trung Quốc có quân đội lớn nhất thế giới về số lượng binh sĩ được sử dụng tích cực.

Quốc gia nào là đội quân hùng mạnh nhất thế giới?

Hoa Kỳ được cho là quân đội mạnh nhất và mạnh nhất trên thế giới.....
Kể từ tháng 3 năm 2022, Nga có lực lượng quân sự quyền lực thứ hai trên thế giới.....
Nếu chúng ta đi theo số lượng nhân viên quân sự tích cực, thì Trung Quốc đứng đầu ..

Chủ Đề