Tổng hợp kiến thức tiếng Anh cơ bản

4 [80%] 3 votes

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh cấp 3 Nhằm giúp các bạn có cái nhìn tổng quan cũng như có cơ sở để ôn tập lại kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh cấp 3, bài viết này chúng tôi sẽ tổng hợp những kiến thức ngữ pháp cần thiết và gửi đến bạn. Cùng tham khảo và ôn tập nhé!

Xem thêm:

  • Tổng quát kiến thức tiếng Anh cần thiết cho học sinh cấp 2
  • Chủ đề từ vựng tiếng Anh cho trẻ em lớp 2 siêu thú vị
  • 5 phút tổng hợp kiến thức tiếng Anh cho học sinh cấp 1
  • Tổng hợp các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản hàng ngày

Ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh cấp 3 với Modal verbs

Modal verbs hay còn gọi là động từ khiếm khuyết. Đây là thành phần cơ bản và rất quan trọng trong văn phạm tiếng Anh.

Modal verbs bao gồm: WILL, WOULD, SHALL,CAN, COULD, MAY, MIGHT, MUST, SHOULD, OUGHT TO.

Tại sao gọi là động từ khiếm khuyết?

  • Dùng ngôi thứ ba số ít không thêm S hoặc ES.
  • Không có hình thức nguyên thể [to can] hay hình thức phân từ giống như các động từ thường khác.
  • Không dùng trợ động từ DO hoặc DOES trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi
  • Động từ chính đứng đằng sau không chia, ở dạng nguyên thể không TO.

Chức năng của từng Modal verbs

Năng lực của một người hoặc dự đoán khả năng xảy ra của một sự việc

Dùng CAN cho thời gian hiện tại, COULD cho quá khứ và dùng WILL BE ABLE TO cho tương lai.

Nếu ai đó xoay xở để làm điều gì đó trong quá khứ, dùng WAS ABLE TO thay vì COULD.

Sự xin phép sử dụngMay ICould ICan ILời yêu cầuWould youCan youCould youLời đề nghịIll do it.Shall I do it?Sự bắt buộc hay bổn phậnDùng MUSTLời khuyênDùng SHOULD, OUGHT TO

Ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh cấp 3 với Active voice

Active voice hay còn gọi là câu chủ động. Tìm hiểu kĩ hơn về định nghĩa, đặc điểm và cách viết câu chủ động qua những thông tin phía dưới nhé.

Định nghĩa Active voice

Active voice hay câu chủ động là một cách viết câu trong tiếng Anh, trong đó chủ ngữ chính là chủ thể của hành động. Hoặc nói cách khác, chủ ngữ của câu có nhiệm vụ thực hiện hành động trong câu.

Đặc điểm của Active voice

  • Chủ ngữ sẽ đứng trước động từ theo thứ tự trong câu.
  • Nếu bạn tưởng tượng có một mũi tên liên kết chủ đề với động từ thì câu chủ động sẽ luôn có mũi tên hướng về phía bên phải.

Cách viết câu chủ động

Chủ ngữ + động từ chia theo thì + tân ngữ/bổ nghĩa.

Ex: Yesterday, Grandpa arrived at our house.

Ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh cấp 3 với Passive Voice

Passive Voice hay còn gọi là câu bị động. Muốn học tốt tiếng Anh cho học sinh cấp 3 thì không nên bỏ qua phần ngữ pháp tiếng Anh quan trọng này nhé!

Định nghĩa

  • Câu bị động thường được dùng khi muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân tạo ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
  • Câu bị động cũng thường được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động.

Ex: Somebody built this house in 1930.

=>This house was built in 1930.

Cấu trúc chung của câu bị động

Câu chủ độngS + V + OCâu bị độngO + tobe + V [3/ed] [+ by + S]

Ex: She will write a letter.

=> A letter will be written [by her].

Một số lưu ý khi dùng câu bị động:

  • Trường hợp ở dạng phủ định: Bạn cần để NOT sau tobe
  • Trường hợp với dạng câu hỏi [nghi vấn, có từ để hỏi]:

Cần đảo TOBE lên đầu [ở câu hỏi nghi vấn] và đặt TOBE tương ứng với chủ thể sau từ để hỏi [với câu hỏi có từ để hỏi]

Ex: Is this letter written by your mother?

=> Who will be taught by Mr. Paul this afternoon?

Cấu trúc câu bị động với 12 thì trong tiếng Anh

1. Hiện tại đơnChủ động: S + V[s/es] + OChuyển bị động: O+ is/am/are + V [3/ed] + [by + S]

Ex: Mary studies English every day.

=> English is studied by Mary everyday.

Lưu ý: NếuSlà I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O

2. Hiện tại tiếp diễn Chủ động: S + is/am/are + V-ing + OChuyển bị động: O + is/am/are + being + V [3/ed] + [by + S]

Ex: He is planting some trees now.

=> Some trees are being planted [by him] now.

Lưu ý: NếuSlà I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O

3. Hiện tại hoàn thànhChủ động: S + have/ has + V [P2] + OChuyển bị động: O + have/ has + been + V [3/ed] + [by + S]

Ex: My parents have given me a new bike on my birthday.

=> A new bike has been given to me by my parents on my birthday.

Lưu ý: NếuSlà I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O

4. Quá khứ đơnChủ động: S + V-ed + OChuyển bị động: O + was/were + V [3/ed] + [by + S]

Ex: She wrote a letter yesterday.

=> A letter was written [by her] yesterday.

Lưu ý: NếuSlà I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O

5. Quá khứ tiếp diễnChủ động: S + was/were + V-ing + OChuyển bị động: O + was/were +being + V [3/ed] + [by + S]2

Ex: They were buying a car at 9 am yesterday.

=> A car was being bought at 9 am yesterday.

Lưu ý: NếuSlà I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O

6. Quá khứ hoàn thành Chủ động: S + had + V [P2] + OChuyển bị động: O + had + been + V [3/ed] + [by S]

Ex: He had finished his report before 10 p.m yesterday.

=> His report had been finished before 10 p.m yesterday.

Lưu ý: NếuSlà I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O

7. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Chủ động: S + have/ has + been + V-ing + OChuyển bị động: O + have/ has + been + being +V [3/ed] +[by + S]

Ex: John has been repairing this car for 2 hours.

=> This car has been being repaired by John for 2 hours.

Lưu ý: NếuSlà I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễnChủ động: S + had + been + V-ing + OChuyển bị động: O + had + been + being + V[3/ed] + [by + S]

Ex: I had been typing the essay for 3 hours before you came yesterday.

=> The essay had been being typed for 3 hours before you came yesterday.

Lưu ý: NếuSlà I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O

9. Tương lai đơnChủ động: S + will + V [nguyên thể] + OChuyển bị động: O + will + be + V [3/ed] + [by S]

Ex: She will do a lot of things tomorrow.

=> A lot of things will be done tomorrow.

Lưu ý: NếuSlà I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O

10. Tương lai tiếp diễnChủ động: S + will + be + V-ing + OChuyển bị động: O + will + be + being + V [3/ed] + [by S]

Ex: She will be taking care of her children at this time tomorrow

=> Her children will be being taken care of at this time tomorrow.

Lưu ý: NếuSlà I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O

11.Tương lai hoàn thànhChủ động: S + will + have + V [P2] + OChuyển bị động: O + will + have + been + V [3/ed] + [by S]

Ex: She will have finished her studying by the end of this year.

=> Her studying will have been finished by the end of this year.

Lưu ý: NếuSlà I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O

12. Tương lai hoàn thành tiếp diễnChủ động: S + will + have + been + V-ing + OChuyển bị động: O + will + have +been + being + V[3/ed] + [by S]

Ex: I will have been teaching English for 5 years by next week.

=> English will have been being taught[by me] for 5 years by next week.

Lưu ý: NếuSlà I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O

Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh cấp 3 rất rộng. Nhưng trong khuôn khổ của bài viết này, chúng tôi chỉ có thể tổng hợp đến các em học sinh trung học phổ thông 1 số phần kiến thức nhất định. Ngoài những phần kiến thức này, các em có thể tham khảo thêm một số cách học tiếng Anh online hiệu quả cho học sinh cấp 3 để nâng cao trình độ.

Nếu muốn học tiếng Anh online, bạn có thể tham khảo British Council hoặc VIP English. Đây là 2 trong số những trung tâm có hình thức dạy online uy tín nhất hiện nay. Chúc bạn học tốt!

Video liên quan

Chủ Đề