Sách Giải – Người Thầy của bạn //sachgiai.com/
1
CHƯƠNG I. ESTE – LIPIT
A- MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG
1. Khái niệm về dẫn xuất của axit cacboxylic
- Dẫn xuất của axit cacboxylic là những sản phẩm tạo ra khi thay thế nhóm hiđroxyl -
OH trong nhóm cacboxyl -COOH bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác: -COOH -
COZ [với Z: OR', NH
2
, OCOR, halogen, …]
- Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit
cacboxylic bằng nhóm OR' thì được este.
- Halogenua axit [quan trọng nhất là clorua axit RCOCl]. Để tạo ra halogenua axit có
thể dùng các tác nhân như PCl
5
[photpho pentaclorua], PCl
3
[photpho triclorua], COCl
2
[photgen], SOCl
2
[thionyl clorua], …
RCOOH + PCl
5
RCOCl + POCl
3
+ HCl
3RCOOH + PCl
3
3RCOCl + H
3
PO
3
RCOOH + SOCl
2
RCOCl + SO
2
+ HCl
RCOOH + COCl
2
RCOCl + CO
2
+ HCl
- Anhiđrit axit, có 2 loại: đối xứng [dạng [RCO]
2
O hoặc [ArCO]
2
O; gọi tên bằng cách
thay từ axit bằng anhiđrit [CH
3
CO]
2
O là anhiđrit axetic], và không cân đối [sinh ra từ hai
axit monocacboxylic khác nhau như CH
3
CO-O-OCC
6
H
5
; gọi tên bằng từ anhiđrit cộng với
tên của hai axit - anhiđrit axetic benzoic].
Để tạo thành anhiđrit axit có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau như dùng tác
nhân hút nước P
2
O
5
hay tác dụng của nhiệt, …
2. ESTE .
2.1. Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm
OR thì được este
* Công thức tổng quát của este
a/ Trường hợp đơn giản: là este không chứa nhóm chức nào khác, ta có các công thức
như sau
- Tạo bởi axit cacboxylic đơn chức RCOOH và ancol đơn chức R'OH: RCOOR'.
- Tạo bởi axit cacboxylic đa chức R[COOH]
a
và ancol đơn chức R'OH: R[COOR']
a
.
- Tạo bởi axit cacboxylic đơn chức RCOOH và ancol đa chức R'[OH]
b
: [RCOO]
b
R'.
- Tạo bởi axit cacboxylic đa chức R[COOH]
a
và ancol đa chức R'[OH]
b
: R
b
[COO]
ab
R'
a
.
Trong đó, R và R' là gốc hiđrocacbon [no, không no hoặc thơm]; trường hợp đặc biệt, R
có thể là H [đó là este của axit fomic H-COOH].
b/Trường hợp phức tạp: là trường hợp este còn chứa nhóm OH [hiđroxi este] hoặc este
còn chứa nhóm COOH [este - axit] hoặc các este vòng nội phân tử … Este trong trường
hợp này sẽ phải xét cụ thể mà không thể có CTTQ chung được. Ví dụ với glixerol và axit
axetic có thể có các hiđroxi este như HOC
3
H
5
[OOCCH
3
]
2
hoặc [HO]
2
C
3
H
5
OOCCH
3
; hoặc
với axit oxalic và metanol có thể có este - axit là HOOC-COOCH
3
.
c/ Công thức tổng quát dạng phân tử của este không chứa nhóm chức khác
Nên sử dụng CTTQ dạng
[trong đó n là số cacbon trong phân tử
este n ≥ 2, nguyên; là tổng số liên kết và số vòng trong phân tử ≥ 1, nguyên; a là số
nhóm chức este a ≥ 1, nguyên], để viết phản ứng cháy hoặc thiết lập công thức theo phần
trăm khối lượng của nguyên tố cụ thể.
* Este đơn chức RCOOR
,
Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R
’
là gốc hidrocacbon
* Este no đơn chức C
n
H
2n
O
2
[ với n
2]
Tên của este :
Tên gốc R
’
+ tên gốc axit RCOO [đuôi at]
Vd : CH
3
COOC
2
H
5
: Etylaxetat
CH
2
=CH- COOCH
3
metyl acrylat