Công thức tính tỉ trọng sản lượng thủy sản

Giải bài tập Bài 2 trang 86 SGK Địa lí 12

Đề bài

Cho bảng số liệu sau:

Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta [giá thực tế]

[đơn vị: tỉ đồng]

Năm

Ngành

2000

2005

Nông nghiệp

129140,5

183342,4

Lâm nghiệp

7673,9

9496,2

Thủy sản

26498,9

63549,2

Tổng số

163313,3

256378,8

a] Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản qua các năm.

b] Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Sử dụng kĩ năng tính toán, xử lí số liệu thống kê:

- Sử dụng kĩ năng nhận xét bảng số liệu.

- Tính toán xử lí số liệu thống kê:

+ Công thức:

+ Áp dụng ta có:   Tỉ trọng ngành nông nghiệp [năm 2000] \[= {{129140,5} \over {163313,3}}.100\%  = 79,1\left[ \%  \right]\]

⟹ Tương tự ta tính được tỉ trọng của các ngành còn lại trong hai năm 2000 và 2005.

[kết quả ở bảng dưới]

- Đọc bảng số liệu: đọc theo hàng ngang để thấy sự thay đổi tỉ trọng của từng ngành trong cơ cấu nông nghiệp [tăng hay giảm].

Lời giải chi tiết

a] Tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản qua các năm :

[đơn vị:%]

Năm

Ngành

2000

2005

Nông nghiệp

79,1

71,6

Lâm nghiệp

4,7

3,7

Thủy sản

16,2

24,7

Tổng số

100

100

b] Nhận xét :

Nhìn chung cơ cấu tỉ trọng các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản có sự thay đổi theo xu hướng tích cực:

- Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm nhẹ từ 79,1% xuống 71,6%, tuy nhiên đây vẫn là ngành giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu nông nghiệp nói chung.

- Tỉ trọng ngành lâm nghiệp cũng giảm từ 4,7% xuống còn 3,7%.

- Tỉ trọng ngành thủy sản đang tăng lên nhanh từ 16,2% lên 24,7%. Nhờ chính sách chuyển hướng phát triển nông nghiệp, chú trọng đầu tư nuôi trồng thủy hải sản và tăng cường đánh bắt xa bờ.

 loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 - Xem ngay

Môn địa không phải là môn học thuộc lòng vì trong đề thi địa yêu cầu phải thực hiện các bước tính toán, ghi công thức, đơn vị tính, lập bảng điền kết quả… Sau đây là một số dạng tính toán trong đề thi địa lí rất hay gặp mà thí sinh cần nhớ:


1. Độ che phủ rừng [đơn vị %] = [diện tích rừng: diện tích vùng] x 100%.


2. Tỉ trọng trong cơ cấu [đơn vị %] = [giá trị cá thể: giá trị tổng thể] x 100%.


3. Năng suất cây trồng [đơn vị tấn/ha hoặc tạ/ha] = sản lượng: diện tích.


Chú ý đơn vị cho đúng với yêu cầu đề bài.


4. Bình quân lương thực theo đầu người [đơn vị kg/người] = sản lượng lương thực: số dân.


5. Thu nhập bình quân theo đầu người [đơn vị: USD/người] = tổng thu nhập quốc dân: số dân.


6. Mật độ dân số [đơn vị người/km2] = số dân: diện tích.


7. Tốc độ tăng trưởng một đối tượng địa lí qua các năm [lấy năm đầu tiên ứng với 100%] = [giá trị năm sau: giá trị năm đầu] x 100%.


Hoàng Dương [tổng hợp]

Chia sẻ:

Cho bảng số liệu:

Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1995 – 2016

[Đơn vị: nghìn tấn]

Ý nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?


A.

 Sản lượng thủy sản nước ta ngày càng tăng

B.

Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác

C.

Cơ cấu sảnthủy sản nước ta có sự thay đổi

D.

Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2016 giảm 39% so với năm 1995

Video liên quan

Giải bài tập Bài 2 trang 86 SGK Địa lí 12

Đề bài

Cho bảng số liệu sau:

Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta [giá thực tế]

[đơn vị: tỉ đồng]

Năm

Ngành

2000

2005

Nông nghiệp

129140,5

183342,4

Lâm nghiệp

7673,9

9496,2

Thủy sản

26498,9

63549,2

Tổng số

163313,3

256378,8

a] Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản qua các năm.

b] Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Sử dụng kĩ năng tính toán, xử lí số liệu thống kê:

- Sử dụng kĩ năng nhận xét bảng số liệu.

- Tính toán xử lí số liệu thống kê:

+ Công thức:

+ Áp dụng ta có:   Tỉ trọng ngành nông nghiệp [năm 2000] \[= {{129140,5} \over {163313,3}}.100\%  = 79,1\left[ \%  \right]\]

⟹ Tương tự ta tính được tỉ trọng của các ngành còn lại trong hai năm 2000 và 2005.

[kết quả ở bảng dưới]

- Đọc bảng số liệu: đọc theo hàng ngang để thấy sự thay đổi tỉ trọng của từng ngành trong cơ cấu nông nghiệp [tăng hay giảm].

Lời giải chi tiết

a] Tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản qua các năm :

[đơn vị:%]

Năm

Ngành

2000

2005

Nông nghiệp

79,1

71,6

Lâm nghiệp

4,7

3,7

Thủy sản

16,2

24,7

Tổng số

100

100

b] Nhận xét :

Nhìn chung cơ cấu tỉ trọng các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản có sự thay đổi theo xu hướng tích cực:

- Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm nhẹ từ 79,1% xuống 71,6%, tuy nhiên đây vẫn là ngành giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu nông nghiệp nói chung.

- Tỉ trọng ngành lâm nghiệp cũng giảm từ 4,7% xuống còn 3,7%.

- Tỉ trọng ngành thủy sản đang tăng lên nhanh từ 16,2% lên 24,7%. Nhờ chính sách chuyển hướng phát triển nông nghiệp, chú trọng đầu tư nuôi trồng thủy hải sản và tăng cường đánh bắt xa bờ.

 loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 - Xem ngay

Cho bảng số liệu:

Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1995 – 2016

[Đơn vị: nghìn tấn]

Ý nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?


A.

 Sản lượng thủy sản nước ta ngày càng tăng

B.

Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác

C.

Cơ cấu sảnthủy sản nước ta có sự thay đổi

D.

Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2016 giảm 39% so với năm 1995

A. Nhập siêu và tăng đều qua các năm.     

B. Xuất siêu nhưng không đều qua các năm

C. Xuất siêu và tăng đều qua các năm.

D. Nhập siêu nhưng không đều qua các năm

Video liên quan

Chủ Đề