Tính từ trong tiếng anh nghĩa là gì
“Her eyes are beautiful!”, “She has beautiful big black eyes”. Cùng là một câu nói khen về mắt, nhưng rõ ràng ở cách thứ hai mang tới cho người nghe sự cụ thể và ấn tượng hơn. Đấy chính là tác dụng của việc sử dụng nhiều tính từ miêu tả thích hợp trong câu. Vì vậy, hãy cùng Step Up tìm hiểu về tính từ trong tiếng Anh và cách sử dụng chúng hiệu quả để tạo cho mình những câu văn phong phú nhất nhé. Show
1. Tính từ trong tiếng Anh là gìTính từ (adjective, được viết tắt là adj) là những từ, dùng để miêu tả các đặc tính, tính chất của sự vật, hiện tượng,… Ví dụ: Tính từ miêu tả về con người: beautiful (xinh đẹp), handsome (đẹp trai), kind (tử tế),… Tính từ miêu tả về sự vật: small (nhỏ), big (lớn), expensive (đắt),…
2. Phân loại tính từ trong Tiếng AnhCũng như danh từ trong tiếng Anh, tính từ cũng được phân loại ra nhiều dạng khác nhau về công dụng, mục đích. Cùng phân loại các tính từ trong tiếng Anh ngay sau đây nhé. 2.1. Phân loại theo chức năngKhi phân loại theo chức năng, ta có các phần như sau: Tính từ miêu tảNhư tên gọi của chúng, các tính từ miêu tả được dùng để nêu lên tính chất của sự vật, hiện tượng, chúng nằm trong cụm danh từ và bổ nghĩa cho danh từ. Ví dụ: Fat (béo), thin (gầy), colorful (đầy màu sắc),… Vị trí của tính từ miêu tả Với loại tính từ này, trong một cụm danh từ, tính từ phải đứng sau các từ hạn định như mạo từ a, an”,… và đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó.
Trong một câu, có thể cùng lúc có nhiều tính từ bổ nghĩa cho một danh từ. Vậy chúng ta có được tuỳ ý sắp xếp thứ tự xuất hiện của chúng không? Thực tế, tính từ trong tiếng Anh khi đấy bắt buộc phải sắp xếp theo một trật tự đã được quy ước như sau: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose + Noun (Ý kiến – Kích cỡ – Độ tuổi – Hình dáng – Màu sắc – Nguồn gốc – Chất liệu – Mục đích + Danh từ) Ví dụ:
Trong trường hợp 2 tính từ trong tiếng Anh được sử dụng thuộc cùng một phân loại, khi đó chúng ta nối 2 tính từ đó với nhau bằng từ “and”. Ví dụ:
Tính từ sở hữuĐây là loại tính từ trong tiếng Anh phổ biến nhất, dùng để chỉ sự sở hữu của danh từ đó thuộc về ai. Với mỗi ngôi xưng, sẽ có một dạng tính từ sở hữu riêng biệt như sau:
Ví dụ:
Tính từ định lượngĐây là loại tính từ dùng để chỉ số lượng của một đối tượng nào đó. Tính từ định lượng trả lời cho câu hỏi “how much/how many”. Những từ có thể là tính từ định lượng là: a, an, many, a lot, 5,… Ví dụ:
Tính từ chỉ thịTính từ chỉ thị dùng để mô tả đang nói đến danh từ hoặc đại từ nào. Có 4 tính từ chỉ thị là: this, that, these, those. Tính từ chỉ thị đứng trước danh từ mà tính từ ấy nhắc đến. Ví dụ:
Tính từ nghi vấnTính từ nghi vấn trong câu hỏi hoặc thuật lại câu hỏi. Các tính từ nghi vấn là whose, what, which. Tính từ nghi vấn phải đứng trước danh từ. Ví dụ:
Tính từ phân phốiTính từ phân phối là tính từ chỉ thành phần nào đó cụ thể trong một nhóm đối tượng. Các tính từ phân phối là: every, any, each, either, neither. Ví dụ:
Mạo từMạo từ là từ trong tiếng Anh chỉ một đối tượng nào đó. Có 3 mạo từ trong tiếng Anh là: a, an và the. Trong đó, a và an chỉ một đối tượng chưa xác định, the chỉ một đối tượng xác định. Ví dụ:
2.2. Phân loại theo cách thành lậpKhi phân loại theo cách thành lập, ta có 3 loại tính từ cần nhớ. Tính từ đơnTính từ đơn trong tiếng Anh là tính từ chỉ bao gồm một từ. Ví dụ: nice, good, wonderful,… Tính từ phát sinhTính từ phát sinh được thành lập bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố.
Ví dụ: unhappy, impossible, indescribable,…
Ví dụ: cultural, handsome, lovely, careless, childlike,… Tính từ ghépTính từ ghép được tạo bởi từ hai từ với nhau trở lên, được nối bằng dấu gạch ngang (-). Có nhiều cách để thành lập tính từ ghép, trong đó:
3. Vị trí của tính từ trong tiếng AnhCó 2 vị trí thường gặp của tính từ trong tiếng Anh là: tính từ đứng trước danh từ và tính từ đứng một mình. Tính từ đứng trước danh từCác tính từ này đứng trước danh từ kết hợp thành cụm danh từ: Ví dụ:
Tính từ đứng một mìnhCó một số tính từ trong tiếng Anh thường chỉ đứng một mình, đó là các tính từ bắt đầu bằng “a” như aware; afraid; alone; ashamed … và một số tính từ khác như: exempt; unable; … Ví dụ: A cat is afraid. (Con mèo đang sợ) Nếu muốn chuyển loại tính từ này sang đứng trước danh từ, chúng ta cần chuyển sang dùng phân từ: A frightened cat. Tính từ đứng sau động từ liên kếtĐặc biệt, sau những động từ liên kết sau chúng ta đều có thể sử dụng trong tiếng Anh.
Xem thêm: Trật tự từ trong câu tiếng Anh 4. Chức năng của tính từ trong tiếng AnhTính từ trong tiếng Anh có 11 chức năng chính. 4.1. Trước danh từDùng để bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ:
4.2. Sau động từ liên kếtDùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ .
Ví dụ:
4.3. Sau tân ngữ
Ví dụ:
4.4. Sau “too”
Ví dụ:
4.5. Trước “enough”
Ví dụ:
4.6. Trong cấu trúc so … that
Ví dụ:
4.7. Dùng dưới dạng so sánh
Ví dụ:
4.8. Dùng trong câu cảm thán
Ví dụ:
4.9. Dùng trong các câu đo lường
Ví dụ:
4.10. Dùng để bổ nghĩa cho các đại từ bất định
Ví dụ:
4.11. Tính từ sở hữu
Ví dụ:
5. Tính từ ghép trong tiếng AnhNgoài các tính từ nguyên bản, người ta còn sử dụng một số hình thức khác nhau để tạo thành tính từ trong tiếng Anh như sau. Từ hai từ đơn thành một tính từ ghép
Từ hai từ đơn thành tính từ có dấu nối (-) ở giữa
Cấu tạo của tính từ ghép
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Xem thêm: Tính từ ghép trong tiếng Anh 6. Dấu hiệu nhận biết tính từ trong Tiếng AnhBởi sự đa dạng về công dụng, mục đích, nên các tính từ trong tiếng Anh đôi khi cũng gây nhầm lẫn cho người học về cách sử dụng và nhận biết. Vây có những cách nào để chúng ta nhận diện chúng một cách dễ dàng. Hãy theo dõi chia sẻ ngay sau đây nhé.
Trước danh từ
ful: beautiful, peaceful… ive: competitive, expensive,… able: foundable, comfortable… ous: dangerous, delicious,… cult: difficult,… ish: selfish, childish…. ed: bored, excited,… ent: different, … al: additional, natural,….
7. Cách thành lập tính từ trong tiếng AnhCó 6 cách thành lập tính từ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, cũng có nhiều tính từ không chứa yếu tố thêm vào. CÁCH 1: Thêm các hậu tố vào sau danh từHậu tố -ful
Hậu tố –less
Hậu tố –ly
Hậu tố –like (giống như, như)
Hậu tố –y
Hậu tố –ish (có tính chất của, thiên về)
Hậu tố –al
Chú ý: Nếu từ gốc kết thúc bằng “y” thì ta chuyển thành “i”. Nếu danh từ kết thúc bằng “e” thì ta bỏ “e”. Hậu tố –ous
Chú ý: Nếu danh từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển thành “i”. Nếu danh từ kết thúc bằng “e” thì ta sẽ bỏ “e”. Hậu tố –able
Hậu tố –ic
CÁCH 2: Thêm hậu tố vào sau động từHậu tố -ive
Hậu tố -able
Hậu tố –ed
Hậu tố –ing
CÁCH 3: Thêm tiền tố vào trước tính từTiền tố Super-
Tiền tố Under-
Tiền tố Over-
Tiền tố Sub-
CÁCH 4: Thêm tiền tố vào trước tính từTiền tố Un-
Tiền tố in-
Tiền tố im-
Tiền tố ir- (trước những từ bắt đầu bằng r)
Tiền tố il- (trước những từ bắt đầu bằng l)
Tiền tố dis-
CÁCH 5: Kết hợp một danh từ với một quá khứ phân từ
CÁCH 6: Kết hợp well/ill với quá khứ phân từ
8. Trật tự các tính từ trong tiếng AnhTrật tự các tính từ trong tiếng Anh như sau:
(Viết tắc của: Opinion-Size-Shape-Age-Color-Orgin-Material) Trong đó:
Ví dụ:
9. Phân từ dùng như tính từCó 2 kiểu phân từ dùng như tính từ trong tiếng Anh. 9.1. Điều kiện để phân từ 1 (V-ing) được dùng làm tính từCó 4 điều kiện như sau:
Ví dụ: The growing plant makes me happier. Cái cây đang lớn làm tôi hạnh phúc hơn. 9.2. Điều kiện để phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từCó 3 điều kiện của phân từ 2 ta cần nhớ:
Ví dụ: The packed lunch was thrown away because she was allergic to peanuts. Túi đồ ăn trưa được đóng gói đã bị vứt đi vì bạn ấy bị dị ứng với lạc. 10. Một số tính từ thông dụng trong tiếng AnhDưới đây là một số tính từ thông dụng trong tiếng Anh:
11. Mẹo ghi nhớ tính từ trong tiếng AnhSử dụng một số mẹo này có thể giúp bạn dễ dàng phân biệt cũng như nhớ tính từ trong tiếng Anh hơn. Mẹo số 1Để có thể nhớ nhanh và lâu trật từ tính từ trong tiếng Anh, các bạn hãy ghi nhớ công thức mà Step Up vừa nhắc ở phần trên nhé:
(Viết tắc của: Opinion-Size-Shape-Age-Color-Orgin-Material) O – Opinion – Tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá Ví dụ: nice, ugly, beautiful, wonderful, lovely,… S – Size – Tính từ chỉ kích cỡ Ví dụ: big, tiny, huge, medium, small,… A – Age – Tính từ chỉ độ tuổi Ví dụ: new, old, antique,… SH – Shape – Tính từ chỉ hình dáng Ví dụ: round, square, triangle,… C – Color – Tính từ chỉ màu sắc Ví dụ: black, pink, yellow, blue,… O – Original – Tính từ chỉ nguồn gốc Ví dụ: Vietnamese, Japanese, English,… M – Material – Tính từ chỉ chất liệu Ví dụ: plastic, wooden, iron,… P – Purpose – Tính từ chỉ mục đích sử dụng Ví dụ: running shoes (giày chạy bộ), sleeping pill (thuốc ngủ),… Mẹo số 2Những tính từ nói về kích cỡ, độ lớn thường sẽ đứng trước các tính từ về đặc điểm khác như màu sắc, chất liệu, nguồn gốc, mục đích. Ví dụ:
Mẹo số 3Tính từ chỉ quan điểm, đánh giá luôn đứng trước tất cả các tính từ khác. Ví dụ:
12. Bài tập tính từ trong tiếng AnhBài 1: Chọn thứ tự sắp xếp tính từ thích hợp nhất 1. school / a / modern / big / brick A. a big modern brick school B. a modern big brick school C. a brick big modern school 2. a/ wonderful/ round/ brand new/ German/ able A. a round brand new wonderful German table B. a wonderful brand new round German table C. a brand new wonderful German round table 3. a/ wooden/ grand/ ancient/ precious/ piano A. a grand ancient precious wooden piano B. an ancient precious grand wooden piano C. a precious grand ancient wooden piano 4. a/ old/ leather/ skipping/ brown/ rope A. an old brown leather skipping rope B. a leather brown old skipping rope C. a skipping leather brown old rope 5. a/long/French/amazing/kiss A. a long French amazing kiss B. an amazing long French kiss C. a French long amazing kiss Đáp án: Bài 2: Chọn đáp án đúng1. I thought robot was an _________ toy. A. Interested B. Interesting 2. It was very _________not to get the job. A. Depressing B. Depressed 3. June was exceptionally __________ at Joanne’s behaviour. A. Annoying B. Annoyed 4. I thought the program on wildlife was__________. I was absolutely_________. A. Fascinating/fascinated B. Fascinated/fascinating C. Fascinating/fascinating D. Fascinated/fascinated Đáp án:
Xem ngay Hack Não Ngữ Pháp – bộ đôi Sách và App bài tập giúp bạn hiểu bản chất và ứng dụng chắc tay 90% ngữ pháp để thi cử và giao tiếp. Nội dung chính của sách gồm: ✅ Chương 1: Ngữ pháp cấu tạo giúp nhận diện và nói đúng cấu trúc của 1 câu đơn; Trên đây là trọn bộ kiến thức cơ bản về tính từ trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết bạn đã tích lũy thêm được nhiều kiến thức hữu ích cũng như vận dụng được chúng hiệu quả trong cuộc sống. Đừng quên tham khảo thêm nhiều chủ đề ngữ pháp hay và quan trọng khác cùng cách học thông minh từ sách Hack Não Ngữ Pháp nhé. Chúc bạn thành công! NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI |