Tính từ của friend là gì
Chúng ta đều biết rằng bất kì một ngôn ngữ nào cũng sẽ có rất nhiều từ có nghĩa giống nhau, hay còn gọi là từ đồng nghĩa. Không có gì lạ khi tiếng Anh cũng có rất nhiều trường hợp nhiều từ có thể cùng diễn tả một sự vật. Trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu các cách khác nhau khi diễn tả từ “friend”. Show MateTừ “mate” là một từ chuẩn Anh mang nghĩa là “bạn bè”. Đây là từ được sử dụng rất thông dụng ở Anh khi nói tới “bạn” và trong thực tế còn được sử dụng rộng rãi hơn cả từ “friend”. Từ này không chỉ sử dụng tại Anh mà ở Úc hay New Zealand cũng được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, khá hài hước nhưng nếu bạn nói từ này tại Bắc Mỹ họ có thể sẽ không hiểu được. Buddy“Buddy” là một từ rất thông dụng được dùng như tên gọi cho các chú cún của các cậu bé, tuy nhiên tại Mỹ, nó như là một từ thân mật khi gọi một người bạn thân. Trong nhiều trường hợp, từ này được rút ngắn thành bud mà không làm thay đổi ý nghĩa. Tại Anh từ này đang dần được phổ biến với nghĩa “bạn”, nhưng ở Mỹ ngươi ta vẫn sử dụng rộng rãi hơn. PalTừ này thực sự rất phổ biến tại Anh và thường được dùng là “best pal”. Ở nước khác, người ta vẫn có thể hiểu được nhưng không sử dụng rộng rãi như được sử dụng tại Anh. Nếu bạn đến Anh, thay vì hỏi ai là “best friend” của ai đó, bạn nên thử hỏi “best pal” của họ. Chum“Chum” là một từ kiểu cũ khi nói một người “bạn”. Từ này không được dùng phổ biến mặc dù người khác vẫn có thể hiểu được. Mặt khác, chúng ta lại hay sử dụng tính từ của nó nhiều hơn, là “chummy”. Mặc dù từ này có thể mang nghĩa xa hơn “bạn bè” nhưng cũng không có gì lạ khi nghe hỏi hai người nào đó rằng liệu họ có phải là “chummy”. BezzieNếu như ai đó đề cập đến người khác như là “bezzie” của họ, nó mang ngụ ý rằng họ xem người được đề cập đến là bạn thân nhất. Như các từ chúng ta đã nói, từ này nói chung cũng có thể được hiểu ở toàn bộ các cộng đồng nói tiếng Anh. Có các biến thể của từ này như “bestie” hay được viết tắt thành “bff”. Trong kho tàng văn học Việt Nam, tình bạn luôn là chủ đề được miêu tả với những tình cảm đẹp và thi vị. Nhưng bạn đã từng thắc mắc trong tiếng Anh những từ vựng về chủ đề này được sử dụng như thế nào chưa? Hãy để Step Up giới thiệu cho bạn bộ từ vựng tiếng Anh về tình bạn để không chỉ làm phong phú vốn từ của mình mà còn giúp bạn tự tin khi kết bạn nước ngoài nhé!Nội dung bài viết
1. Một số từ vựng tiếng Anh về tình bạnCũng như từ vựng về tình yêu, từ vựng tiếng Anh về tình bạn là một chủ đề được đề cập rất nhiều trong văn phong tiếng Anh. Hãy cùng ghi chép lại 50 từ vựng về bạn bè trong tiếng Anh thường xuyên được sử dụng sau đây nhé. 50 từ vựng tiếng Anh về tình bạn
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. TẢI NGAY
Nắm trọn bộ từ vựng tiếng Anh về tình bạn này chắc chắn sẽ giúp bạn tự tin rất nhiều khi kết bạn nước ngoài. Hãy áp dụng ngay bộ từ vựng này thường xuyên để nhận thấy sự hiệu quả rõ rệt từ chúng nhé. 2. Thành ngữ, cụm từ vựng tiếng Anh về tình bạnNgoài những từ vựng tiếng Anh về tình bạn bên trên, người bản địa còn sử dụng rất nhiều cách nói khác về tình bạn trong tiếng Anh như:
Ví dụ: I’m very eager to make a lot of new friends when I go to university. (Tôi rất háo hức khi được kết thêm nhiều bạn mới khi lên đại học.)
Ví dụ: Here is my phone number, let’s keep in touch! (Đây là số điện thoại của tôi, chúng ta hãy giữ liên lạc nhé)
Ví dụ: We struck up a friendship with Jane when we met her at the party last month. (Chúng tôi bắt đầu làm bạn với Jane khi chúng tôi gặp cô ấy ở bữa tiệc vào tháng trước.)
Ví dụ: June formed a lasting friendship with the girl sitting next to her at primary school. (June xây dựng tình bạn dài lâu với cô bạn ngồi bên cạnh từ hồi tiểu học.)
Ví dụ: Spending two weeks on holiday together has cemented our friendship. (Dành 2 tuần trong kỳ nghỉ cùng nhau đã giúp vun đắp tình bạn của chúng tôi.)
Ví dụ: I crossed my old friend’s path when I was going shopping. (Tôi đã tình cờ gặp bạn cũ của tôi khi tôi đang đi mua sắm.)
Ví dụ: I’ll always remember your help, Julie. A friend in need is a friend in deed! (Tôi sẽ luôn nhớ về sự giúp đỡ của bạn. Bạn bè giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn mới là bạn tốt!)
Ví dụ: Although we are different in many ways, we are building bridges to become closer. (Mặc dù chúng tôi khác biệt nhiều thứ, nhưng cả 2 đang cố gắng rút ngắn khoảng cách để trở nên thân thiết hơn.)
Ví dụ: There are many reasons why dogs and cats are man’s best friends. (Có rất nhiều lý do tại sao chó và mèo là những người bạn thân thiết của con người.)
Ví dụ: No doubt they are best-friends, they are just two peas in a pod. (Chẳng có gì nghi ngờ khi chúng là bạn thân, tụi nó trông giống y chang nhau vậy.) Khi học từ vựng tiếng Anh theo cụm từ sẽ giúp bạn nắm chắc không chỉ ngữ pháp mà còn cả cách hành văn của người bản ngữ. Hãy cố gắng sử dụng những cụm từ vựng tiếng Anh về tình bạn vừa học ở trên thường xuyên cho đến lúc việc dùng chúng trở thành phản xạ tự nhiên khi giao tiếp nhé. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Bài hát có chứa từ vựng tiếng Anh về tình bạnBên cạnh những từ vựng tiếng Anh về tình bạn thường dùng trong giao tiếp ở trên, chủ đề tình bạn cũng nhắc tới trong rất nhiều bài hát nổi tiếng. Hãy lưu ngay lại một số bài hát có chứa từ vựng tiếng Anh về tình bạn nổi tiếng sau nhé! Bài hát tiếng Anh về tình bạn
Cách học từ vựng tiếng Anh về tình bạn qua bài hátÂm nhạc có thể khiến một chuỗi âm thanh dài cả trang tưởng chừng “không thể” ghi nhớ lại dễ dàng đi sâu vào tâm trí người nghe. Đây cũng là lý do vì sao học tiếng Anh qua các bài hát là một phương pháp hiệu quả mà người học thường xuyên áp dụng. Vậy hãy cùng nhau tìm hiểu chi tiết cách học này và áp dụng với bộ từ vựng tiếng Anh về tình bạn luôn nhé!. Bước 1: Lắng nghe giai điệuLựa chọn một bài hát yêu thích để tạo cảm hứng sẽ giúp cách học này trở nên hiệu quả hơn. Ở bước này, bạn không cần cố hiểu được ý nghĩa của lời bài hát, hãy cứ thưởng thức giai điệu một cách tự nhiên và nghe đi nghe lại nhiều lần nhất có thể. Bước 2: Tìm hiểu lời bài hátHầu hết các bài hát tiếng Anh nổi tiếng đều sẽ có lyric trên Youtube, vì vậy hãy phân tích bài hát để hiểu lời và ý nghĩa bài hát. Bạn cũng có thể sử dụng từ điển hoặc Google để bổ trợ cho quá trình này để nắm rõ từ vựng và các cấu trúc. Đừng quên ghi chép lại những gì mình tìm hiểu được nhé. Sau khi đã có thể hiểu được ý nghĩa, hãy tập luyện đọc theo bài hát một lượt, cố gắng phát âm giống với người bản ngữ. Bước 3: Lắng nghe và hát theoĐến bước này bạn đã quen thuộc với bài hát, lời bài hát cũng như ý nghĩa của nó. Đừng ngần ngại thể hiện bản thân mình nhé, hãy lắng nghe cách mà ca sĩ xử lý âm điệu lên xuống và ngân nga theo giai điệu của bài hát. Chắn chắn sự kết hợp giữa lời và giai điệu của bài hát này thì việc ghi nhớ từ vựng và cấu trúc sẽ trở nên dễ dàng và thú vị hơn rất nhiều. Bước 4: Ôn lại những từ đã họcDù áp dụng phương pháp học từ vựng nào thì việc ôn tập là điều không thể thiếu. Hãy cố gắng sử dụng các từ vừa học nhiều nhất có thể để biến chúng thành “tài sản” của mình nhé. Từ Friend là gì?Người bạn. Người quen sơ, ông bạn. Người ủng hộ, người giúp đỡ. Cái giúp ích.
Friend loại từ gì?friend {danh từ}
Friend of a friend là gì?Ví dụ: Dave's a friend of a friend. Dave là bạn của một người bạn của tôi.
Peace danh từ là gì?Danh từ Hoà bình, thái bình, sự hoà thuận. (Thường) Peace) hoà ước.
|