Thuoc pharmaton la thuoc gi

Lao động mệt mỏi hay vận động nhiều khiến cơ thể kiệt sức nên nhiều người đã có xu hướng dùng Pharmaton – thuốc tăng cường sức đề kháng hiệu quả và an toàn.

  • Katrypsin – Thuốc điều trị viêm phù nề
  • Sử dụng Salbutamol 4mg như thế nào cho hiệu quả
  • Paracetamol gây nên tác hại khó lường nếu dùng không đúng cách

Thuoc pharmaton la thuoc gi

Tác dụng của thuốc pharmaton

Khi con người hoạt động quá sức khiến cơ thể mất đi sức đề kháng đây cũng chính là nguyên nhân chính dẫn đến các bệnh. Do đó, cơ thể mỗi người cần giữ sức đề kháng tốt để chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn. Hiện nay trên thị trường sản phẩm được nhiều người tin tưởng và lựa chọn chính là Pharmaton – thuốc tăng cường sức đề kháng.

Pharmaton – thuốc tăng cường sức đề kháng

Pharmaton là một loại chế phẩm có chứa các thành phần là tinh chất nhân sâm G115, các vitamin và khoáng chất, nguyên tố vi lượng giúp bồi bổ và phục hồi sức khỏe cho người trưởng thành

  • Tác dụng của thuốc pharmaton

Pharmaton được biết đến là sản phẩm có tác dụng cải thiện tình trạng mệt mỏi, kiệt sức, mất khả năng tập trung do lao động nặng, vận động chân tay nhiều…

Được sử dụng trong các trường hợp bị thiếu hụt hoặc mất cân bằng dinh dưỡng và các chứng bệnh liên quan đến người cao tuổi khi về giá.

Dùng trong thời gian đang dưỡng bệnh và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.

  • Liều lượng và cách sử dụng thuốc pharmaton

Dược sĩ Đặng Nam Anh – giảng viên khoa Cao đẳng Y Dược Hà Nội cho biết liều dùng Pharmaton: sử dụng 2 viên nang/ngày vào buổi sáng và buổi trưa và dùng liên tục trong 2 đến 3 tuần đầu. Sau khoảng thời gian trên nên giảm liều lượng xuống 1 viên nang/ngày vào buổi sáng. Người dùng cũng có thể cắt viên nang ra, cho thuốc vào muỗng, trộn với một ít mứt, mật ong hoặc thức ăn trước khi uống trong trường hợp thuốc khó uống.

Thuoc pharmaton la thuoc gi

Cách sử dụng thuốc pharmaton mang liệu hiệu quả cao

Cách xử lý khi dùng Pharmaton quá liều

Khi sử dụng Pharmaton quá liều bạn nên gọi ngay cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất. Lưu ý, trước đó bạn cần ghi lại những loại thuốc đang dùng gồm cả đơn kê và thuốc không có kê toa để bác sĩ chẩn đoán căn nguyên bệnh tình.

Vì bản thân Pharmaton nếu sử dụng với liều cao sẽ sinh ra một loại độc tính có thể gây các triệu chứng ngộ độc mạn tính như nôn, đau đầu, buồn ngủ và tiêu chảy. Do đó, các chuyên gia bác sĩ khuyến cáo chỉ nên sử dụng    không nên vượt quá 30 mg đối với sắt và 15 mg đối với kẽm. Đối với trường hợp quên liều cần bổ sung liều đó càng sớm càng tốt và lưu ý không được dùng gấp đôi liều quy định.

Trường hợp chống chỉ định không được dùng thuốc Pharmaton

Những trường hợp sau nghiêm cấm không được dùng thuốc Pharmaton nếu không có sự tư vấn hướng dẫn của Dược sĩ (Dược sĩ Mai Thị Loan – tốt nghiệp Văn bằng 2 Cao đẳng Dược Hà Nội đang công tác tại bệnh viện Bạch Mai chia sẻ)

  • Rối loạn chuyển hóa canxi như tăng canxi huyết hoặc tăng canxi niệu.
  • Các trường hợp suy thận hoặc đang điều trị retinoid – thuốc trị mụn.
  • Nhạy cảm với một hoặc nhiều thành phần của thuốc và dùng các thuốc kháng vitamin A hoặc D.

Riêng đối với trường hợp phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cần tuân thủ kê đơn không được vượt quá 5.000 UI/ngày vì quá thừa vitamin A có thể có tác dụng có hại lên thai nhi, đặc biệt trong giai đoạn đầu của thai kỳ.

 Theo báo sức khỏe đời sống

Thuốc Pharmaton Vitality Là Gì?

Kích thước chữ hiển thị

  • Mặc định
  • Lớn hơn

Thuốc Pharmaton Vitality do Công ty Dược phẩm Swiss Cap AG – Thụy Sĩ sản xuất, có thành phần chính là hỗn hợp các vitamin, khoáng chất và chiết xuất nhân sâm Panax. Thuốc Pharmaton Vitality được sử dụng trong trường hợp: Kiệt sức (như do stress), mệt mỏi, cảm giác yếu sức, giảm tập trung trí lực cũng như giảm tỉnh táo tinh thần. Mất cân bằng hoặc thiếu hụt như người cao tuổi hoặc do chế độ ăn kiêng, mất cảm giác ngon miệng, chán ăn và suy nhược do các bệnh cấp hoặc mạn tính, bao gồm cả giai đoạn phẫu thuật và dưỡng bệnh.

Pharmaton Vitality được bào chế dưới dạng viên nang mềm để uống. Hộp 01 chai x 30 viên.

Thành phần của Thuốc Pharmaton Vitality

Công Dụng của Thuốc Pharmaton Vitality

Chỉ định

Thuốc Pharmaton Vitality được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Trong các trường hợp kiệt sức (như do stress), mệt mỏi, cảm giác yếu sức, giảm tập trung trí lực cũng như giảm tỉnh táo tinh thần.
  • Trong các trường hợp dinh dưỡng mất cân bằng hoặc thiếu hụt như người cao tuổi hoặc do chế độ ăn kiêng, mất cảm giác ngon miệng, chán ăn và suy nhược do các bệnh cấp hoặc mạn tính, bao gồm cả giai đoạn phẫu thuật và dưỡng bệnh.

Dược lực học

Thuốc chứa các vitamin, khoáng chất và các yếu tố vi lượng phù hợp với nhu cầu hàng ngày của cơ thể và chiết xuất nhân sâm Panax chuẩn hóa Pharmaton G115.

Chiết xuất nhân sâm Panax chuẩn hóa Pharmaton G115 thúc đẩy hoạt động của tế bào, thể hiện bởi tăng đáng kể thể trạng và trí lực. Trong các thí nghiệm trên động vật, sau khi dùng thuốc đã thấy giảm nồng độ acid lactic trong cơ trong thời gian vận động. Cũng thấy tăng nồng độ dopamin, noradrenalin và giảm nồng độ serotonin trong não.

Các vitamin, khoáng chất và yếu tố vi lượng điều chỉnh và ngăn ngừa suy giảm chuyển hóa tế bào trong các trường hợp nhu cầu gia tăng. Cung cấp không đủ các vitamin, khoáng chất và các yếu tố vi lượng có thể gây các biểu hiện rối loạn như suy nhược, mệt mỏi, giảm sinh lực, giảm sức đề kháng, chậm hồi phục sau khi ốm.

Các vitamin nhóm B cần thiết cho chức năng chuyển hóa bình thường. Thành phần và liều dùng của các chất uống chế phẩm này tuân theo yêu cầu về thực phẩm bổ sung của EU RDA.

Liều Dùng của Thuốc Pharmaton Vitality

Cách dùng

Dùng đường uống. Nuốt toàn bộ viên nang với nước.

Bắt đầu bằng cách dùng Pharmaton Vitality trong 4 tuần. Nếu sau 4 tuần điều trị, bắt đầu cảm thấy tốt hơn, có thể tiếp tục dùng Pharmaton Vitality lên đến 12 tuần. Sau 12 tuần, hãy nói chuyện với bác sĩ nếu muốn tiếp tục sử dụng.

Liều dùng

Người lớn: 1 viên nang mỗi ngày.

Nên uống thuốc cùng thức ăn, thích hợp nhất là bữa sáng.

Không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.

Không có liều khuyến cáo đặc biệt cho người cao tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Độc tính của thuốc khi dùng quá liều lớn là do vitamin A và D tan trong mỡ.

Sử dụng hàng ngày một lượng lớn (tương đương 25 viên đối với vitamin A và 5 viên cho vitamin D) trong thời gian dài có thể gây các triệu chứng độc tính mạn tính như buồn nôn, đau đầu, buồn ngủ và tiêu chảy. Chỉ gặp các triệu chứng cấp tính khi dùng liều cao hơn.

Nhìn chung, tổng liều hàng ngày của sắt và kẽm không quá 15 mg đối với mỗi thành phần.

Làm gì khi quên một liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác Dụng Phụ của Thuốc Pharmaton Vitality

    Khi sử dụng thuốc Pharmaton Vitality, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
    • Rối loạn đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
    • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý của Thuốc Pharmaton Vitality

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Pharmaton Vitality chống chỉ định cho các trường hợp:

  • Bệnh di truyền hiếm gặp có thể không tương thích với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn chuyển hóa calci (như tăng calci máu hoặc tăng calci niệu).
  • Thừa vitamin A hoặc D.
  • Suy thận.
  • Trong thời gian điều trị với các retinoid (như chống mụn).
  • Trong thời gian điều trị với vitamin D.
  • Đã biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử dị ứng với đậu tương hoặc lạc.

Thận trọng khi sử dụng

Viên nang Pharmaton Vitality chứa dầu đậu phộng (còn được biết đến là dầu arachis). Nếu bạn bị dị ứng với đậu phộng hoặc đậu nành, không uống Pharmaton® Vitality Capsules.

Pharmaton Vitality chứa một lượng nhỏ đường lactose. Nếu không dung nạp lactose hoặc không thể tiêu hóa nó, không dùng Pharmaton Vitality.

Trước khi dùng Pharmaton Vitality Capsules, bạn nên thông báo cho dược sĩ hoặc bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Các dẫn xuất vitamin A được gọi là “retinoids” (được kê đơn để điều trị mụn).
  • Điều trị bằng vitamin D.
  • Thuốc làm loãng máu được gọi là "thuốc chống đông máu" như warfarin.
  • Thuốc kháng sinh tetracycline như tetracycline, doxycline, minocycline.
  • Levodopa (được sử dụng để điều trị bệnh Parkinson).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa tiến hành các nghiên cứu ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khuyến cáo nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc ở những bệnh nhân đã từng chóng mặt trong quá trình sử dụng Pharmaton.

Thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú

Trong các thành phần của thuốc, viên nang Pharmaton Vitality chứa lượng vitamin A và D cao gần gấp đôi nhu cầu khuyến nghị hàng ngày (nhu cầu khuyến nghị hàng ngày của vitamin A là 2.664 IU cho phụ nữ mang thai và 2.830 IU cho phụ nữ cho con bú; nhu cầu khuyến nghị hàng ngày của vitamin D là 200 IU cho phụ nữ mang thai và cho con bú).

Tuy nhiên, chưa có bằng chứng về nguy cơ đối với thai trong thời gian mang thai khi dùng với liều khuyến cáo. Chưa có các nghiên cứu có đối chứng tiến hành trên phụ nữ mang thai.

Cũng như các thuốc khác, nên đánh giá lợi ích so với nguy cơ trước khi dùng thuốc trong giai đoạn này. Theo thực hành y khoa tổng quát, sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú nên được quyết định bởi bác sĩ.

Chưa tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng của Pharmaton Vitality đối với khả năng sinh sản ở người.

Tương tác thuốc

Khi dùng đồng thời các chế phẩm chứa nhân sâm với thuốc chống đông, tác dụng của thuốc chống đông đường uống (như Warfarin) có thể bị giảm. Những bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu dùng thuốc.

Đã xác định tương tác giữa sắt với kháng sinh nhóm tetracyclin (Tetracyclin, Doxyclin, Minocyclin), giữa B6 và L-Dopa. Bệnh nhân đang dùng bất kỳ thuốc nào nói trên nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu dùng thuốc.

Bảo quản

Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Nguồn Tham Khảo

Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.