Thuốc imexfamily là thuốc gì

Imexime là dược phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM – Việt Nam. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm thận – bể thận,…

Imexime là dược phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM – Việt Nam
  • Tên thuốc: Imexime
  • Phân nhóm: Thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và ký sinh trùng
  • Dạng bào chế: Viên nang, thuốc bột pha hỗn dịch uống

Thuốc Imexime có chứa thành phần chính là Cefixim – kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Hoạt chất này liên kết với protein đích nhằm ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào.

Cefixim nhạy cảm với các vi khuẩn sau:

  • Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae, Streptococcus pneumonia.
  • Vi khuẩn gram âm: Providencia spp, Citrobacter amalonaticus, Pasteurella nultocida, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenza,…

Thuốc Imexime được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh lậu không biến chứng
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng
  • Viêm phế quản cấp và mạn tính
  • Viêm phổi
  • Bệnh lỵ
  • Thương hàn
  • Viêm thận – bể thận
  • Viêm họng và amidan
  • Viêm tai giữa

Một số tác dụng của thuốc không được đề cập trong bài viết. Nếu có ý định dùng thuốc với mục đích khác, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa.

Thuốc Imexime chống chỉ định với các trường hợp sau:

  • Trẻ dưới 6 tháng tuổi
  • Mẫn cảm với các thành phần trong thuốc
  • Tiền sử dị ứng với nhóm kháng sinh cephalosporin
  • Tiền sử sốc phản vệ với penicillin

Để giảm thiểu rủi ro khi điều trị, bạn nên thông báo với bác sĩ tiền sử dị ứng và tình trạng bệnh lý để được cân nhắc về việc dùng thuốc.

Nếu nhận thấy bạn có nguy cơ khi sử dụng Imexime, bác sĩ sẽ chỉ định một loại thuốc khác để thay thế.

Thuốc Imexime có các dạng bào chế và hàm lượng sau:

  • Thuốc bột pha hỗn dịch uống: hàm lượng 50mg, 100mg
  • Thuốc viên nang: hàm lượng 100mg, 200mg

Dùng thuốc theo hướng dẫn sử dụng in trên bao bì hoặc theo chỉ dẫn của nhân viên y tế. Không tự ý thay đổi cách dùng hay tăng giảm liều.

Không tự ý thay đổi cách dùng hoặc điều chỉnh liều lượng và tần suất sử dụng

Cách dùng:

  • Viên nang: Uống thuốc trực tiếp với nước lọc
  • Thuốc bột: Hòa tan thuốc hoàn toàn với một ly nước lọc và uống ngay sau đó.

Không uống hay pha thuốc vào sữa, nước ngọt hay nước nước ép. Những thức uống này có thể làm giảm mức độ hấp thu thuốc.

Liều dùng:

Liều dùng thuốc phụ thuộc vào mục đích điều trị, độ tuổi, tình trạng sức khỏe và phản ứng của cơ thể với liều đầu tiên,… Do đó bạn nên gặp bác sĩ để được cung cấp thông tin về liều lượng và tần suất cụ thể.

Thông tin được đề cập trong bài viết chỉ đáp ứng cho các trường hợp phổ biến nhất. Đồng thời không có giá trị thay thế cho chỉ dẫn của nhân viên y tế!

Liều dùng thông thường cho trẻ từ 6 tháng – 12 tuổi

  • Dùng 8mg/ kg/ ngày, dùng một liều hoặc chia thành 2 liều bằng nhau
  • Thời gian điều trị: 5 – 10 ngày

Liều dùng thông thường cho trẻ trên 12 tuổi và người trưởng thành

  • Dùng 400mg/ ngày, dùng một liều hoặc chia thành 2 liều bằng nhau
  • Điều trị lậu không biến chứng: Dùng 400mg/ lần – chỉ dùng một liều duy nhất

Bệnh nhân gặp vấn đề về thận cần được điều chỉnh liều. Sử dụng liều dùng thông thường có thể gây tổn thương và làm suy giảm chức năng của cơ quan này.

Nếu liều dùng trên không đáp ứng được tình trạng bệnh, bạn nên thông báo với bác sĩ để được điều chỉnh liều hoặc xem xét lại chẩn đoán ban đầu.

Bảo quản thuốc dưới 30 độ, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp. Không để thuốc trong tầm với của trẻ em và thú nuôi.

Không tiếp tục sử dụng thuốc hết hạn hoặc có dấu hiệu hư hại. Dùng thuốc trong những trường hợp này có thể làm phát sinh các rủi ro. Tham khảo thông tin in trên bao bì hoặc trao đổi với dược sĩ để xử lý thuốc đúng cách.

Thuốc Imexime 200mg được bán với giá dao động từ 40 – 50.000 đồng/ hộp 2 vỉ x 10 viên. Giá thành có thể chênh lệch ở một số nhà thuốc và đại lý bán lẻ.

Không sử dụng thuốc trong thời gian dài cho bệnh nhân viêm đại tràng hoặc người có tiền sử mắc bệnh đường tiêu hóa. Imexime có thể khiến vi khuẩn kháng thuốc phát triển quá mức.

Cần giảm liều và số lần dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận. Không sử dụng thuốc cho trẻ dưới 6 tháng tuổi nếu chưa có sự cho phép của bác sĩ.

Không dùng thuốc cho trẻ dưới 6 tháng tuổi nếu chưa có sự cho phép của bác sĩ

Chưa có nghiên cứu về tác dụng không mong muốn của thuốc đối với phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú có thể sử dụng Imexime để điều trị. Tuy nhiên bạn cần tạm ngưng cho trẻ bú để đảm bảo an toàn.

Hầu hết tác dụng phụ của Imexime đều có mức độ nhẹ và vừa.

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa
  • Mất ngủ
  • Mệt mỏi
  • Đau đầu
  • Chóng mắt
  • Mề đay
  • Bồn chồn
  • Ban đỏ
  • Sốt

Rối loạn tiêu hóa có thể xuất hiện sau khi bạn bắt đầu dùng thuốc khoảng 1 – 2 ngày. Sau thời gian này, triệu chứng sẽ có xu hướng thuyên giảm. Nếu tình trạng tiếp tục kéo dài hoặc trở nên nghiêm trọng, bạn nên thông báo với bác sĩ để nhận được tư vấn chuyên môn.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Tiêu chảy nặng
  • Phù mạch
  • Phản vệ
  • Hội chứng Stevens-Johnson
  • Giảm tiểu cầu, bạch cầu
  • Hồng ban đa dạng
  • Giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit
  • Suy thận cấp
  • Viêm gan và vàng da

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Thời gian prothrombin kéo dài
  • Co giật

Khác với tác dụng phụ thông thường, tác dụng phụ ít/ hiếm gặp có thể phát triển và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Thông báo với bác sĩ nay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng nêu trên.

Sử dụng Imexime cùng với một số loại thuốc có thể làm phát sinh tương tác thuốc. Do đó bạn cần trao đổi với bác sĩ trước khi kết hợp Imexime với bất cứ loại thuốc nào.

Trao đổi với bác sĩ nếu có ý định sử dụng Imexime với bất cứ loại thuốc nào

Imexime có khả năng tương tác với những loại thuốc sau:

  • Probenecid: Làm giảm độ thanh thải và thể tích phân bố của Imexime.
  • Carbamazepin: Imexime làm tăng nồng độ Carbamazepin trong huyết tương.
  • Nifedipin: Làm tăng sinh khả dụng của Imexime.
  • Thuốc chống đông máu nhóm warfarin: Làm tăng thời gian prothrombin và có thể gây chảy máu.

Thông tin này chưa bao gồm tất cả những loại thuốc có khả năng tương tác với Imexime. Do đó bạn cần chủ động trình bày với bác sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng để được cân nhắc về tương tác có thể xảy ra.

Khi dùng thiếu liều, bạn nên bổ sung ngay khi nhớ ra. Nếu sắp đến thời điểm dùng liều tiếp theo, bạn nên bỏ qua và dùng liều sau theo kế hoạch.

Sử dụng thuốc không đều đặn có thể làm tăng nguy cơ phát triển chủng vi khuẩn kháng thuốc. Do đó bạn nên dùng thuốc theo tần suất được bác sĩ yêu cầu.

Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, bạn có thể nhận thấy triệu chứng co giật. Ngay khi phát sinh triệu chứng này hoặc khi nhận biết mình dùng quá liều, bạn cần chủ động đến bệnh viện để được chẩn đoán và điều trị.

Không có thuốc điều trị đặc hiệu với trường hợp quá liều Imexime. Do đó bác sĩ sẽ tiến hành điều trị triệu chứng và sục rửa dạ dày để giảm mức độ hấp thu thuốc.

Thuốc Imex có bản chất là kháng sinh phổ rộng được sử dụng trong các trường hợp viêm nhiễm, giúp kiểm soát mụn trứng cá. Tuy nhiên, không dùng Imex để điều trị các bệnh như cảm cúm, cảm lạnh hoặc trường hợp nhiễm virus khác.

Thuốc Imex là kháng sinh với phổ tác dụng rộng. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh viêm nhiễm tại đường hô hấp, tiết niệu, tiêu hóa,... Thuốc đặc biệt phù hợp để điều trị viêm phổi gây ra bởi vi khuẩn Pneumocystis carinii. Đây là thuốc kê toa, vì vậy bạn chỉ nên sử dụng khi có hướng dẫn từ bác sĩ.

Thuốc imex được được chỉ định đối với những trường hợp viêm nhiễm sau:

Thuốc Imex có chứa 2 hoạt chất là Sulfamethoxazol và Trimethoprim có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Với sulfamethoxazol có thể ức chế khả năng tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một chất ức chế đặc hiệu lên enzym dihydrofolate reductase ở vi sinh vật. Sự phối hợp giữa 2 chất này gây nên sự ức chế nối tiếp làm cho vi khuẩn bị tiêu diệt [bao gồm vi khuẩn kháng thuốc]. Vì vậy, thuốc Imex có thể coi là lựa chọn tốt cho những bệnh nhân đang trong tình trạng nhiễm khuẩn.

Thời điểm thích hợp để dùng thuốc là trong bữa ăn. Trong quá trình điều trị cần theo dõi sát bệnh bệnh trạng, đặc biệt là trẻ em và người lớn tuổi. Dưới đây là liều lượng sử dụng thuốc Imex cho từng đối tượng cụ thể:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Người bệnh sử dụng 2 viên mỗi lần uống, dùng 2 lần/ngày. Khoảng cách mỗi lần dùng thuốc cách nhau 12 giờ;
  • Trẻ em từ 7 đến 12 tuổi: Sử dụng 1 viên chia thành 2 lần uống, dùng trong 1 ngày. Thời gian dùng thuốc cách nhau 12 giờ;
  • Tuyệt đối không được chỉ định thuốc Imex cho trẻ em dưới 7 tuổi.

Liều lượng trên đây có thể thay đổi tùy thuộc vào thể trạng của bệnh nhân và mức độ bệnh tật. Để có liều lượng chính xác với tình trạng bệnh, bạn nên tìm đến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn kỹ hơn.

Bệnh nhân có thể gặp tình trạng quá liều khi sử dụng thuốc nhiều hơn chỉ định. Nhiều trường hợp nhẹ có thể chỉ xuất hiện các triệu chứng như buồn nôn, nôn, chán ăn, đau đầu hoặc bất tỉnh. Nhiều trường hợp khác, bệnh nhân có thể bị rối loạn quá trình tạo máu, vàng da. Những triệu chứng này là biểu hiện ở giai đoạn muộn của quá liều. Nặng hơn có thể gặp là ức chế tủy.

Các biện pháp xử trí có thể áp dụng:

  • Gây nôn cho bệnh nhân;
  • Tiến hành rửa dạ dày;
  • Acid hóa nước tiểu mục đích để tăng khả năng đào thải Trimethoprim trong cơ thể;
  • Nếu người bệnh có dấu hiệu của ức chế tủy cần cho dùng leucovorin với liều lượng từ 5 đến 15 mg/ngày. Điều này giúp cơ thể phục hồi lại khả năng tạo máu.

Trong quá trình sử dụng thuốc Imex có thể xuất hiện tác dụng phụ không mong muốn ở một vài đối tượng.

Những triệu chứng mà người dùng có thể hay gặp nhất như: Buồn nôn, nôn, ngứa, tiêu chảy, viêm lưỡi.

Các triệu chứng xuất hiện với tần suất ít hơn như: Nổi mày đay, số lượng bạch cầu giảm, còn bạch cầu ưa acid tăng.

Các triệu chứng hiếm gặp hơn khi dùng thuốc Imex như: Số lượng tiểu cầu giảm, bệnh nhân có hội chứng Stevens - Johnson, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

Nếu gặp phải một trong các triệu chứng trên, bạn cần ngưng sử dụng thuốc ngay và di chuyển cơ sở y tế để có hướng giải quyết kịp thời.

Tuyệt đối không được chỉ định thuốc cho các đối tượng:

  • Bệnh nhân dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần có trong thuốc;
  • Bệnh nhân đang có tổn thương gan, mắc bệnh suy gan hoặc có chức năng thận suy giảm;
  • Thiếu hụt enzym G6PD hoặc một axit folic gây ra chứng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ;
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi;
  • Người đang có thai hoặc đang cho con bú.

Đối với trường hợp điều trị lâu dài với thuốc cần phải theo dõi huyết đồ định kỳ, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, cần ngưng sử dụng thuốc khi bất kỳ thành phần nào trong máu có dấu hiệu suy giảm.

Thuốc được đào thải chủ yếu qua đường nước tiểu, do đó khi sử dụng cần uống đủ nước để đảm bảo không xảy ra tình trạng tạo tinh thể niệu hoặc sỏi.

Đối với người đang trong quá trình mang thai, Sulfamethoxazol trong thuốc Imex có thể di chuyển qua nhau thai và gây bệnh vàng da ở trẻ. Do đó, phụ nữ có thai được khuyến cáo không nên sử dụng thuốc.

Đối với người đang cho con bú được khuyến cáo không nên dùng Cotrimoxazol do chúng có thể gây độc cho trẻ.

Thuốc Imex là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng hiệu quả trong điều trị viêm nhiễm. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích mà thuốc mang lại thì chúng vẫn có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn. Chính vì vậy, người dùng không nên tự ý sử dụng thuốc mà chưa có sự đồng ý từ phía bác sĩ điều trị.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số 1900 232 389 [phím 0 để gọi Vinmec] hoặc đăng ký lịch khám tại viện TẠI ĐÂY. Nếu có nhu cầu tư vấn sức khỏe từ xa cùng bác sĩ Vinmec, quý khách đặt lịch tư vấn TẠI ĐÂY. Tải ứng dụng độc quyền MyVinmec để đặt lịch nhanh hơn, theo dõi lịch tiện lợi hơn

XEM THÊM:

Video liên quan

Chủ Đề