Thuốc depo medrol 40mg giá bao nhiêu năm 2024

Chưa đánh giá được một cách có hệ thống về ảnh hưởng của các corticosteroid tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Các tác dụng không mong muốn, như hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác và mệt mỏi có thể gặp sau khi điều trị bằng corticosteroid. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân nên dừng lái xe hoặc vận hành máy móc.

  • Trang chủ
  • Depo-Medrol 40mg

Thương hiệu: PFIZER Loại: Đang cập nhật

Tình trạng: Còn hàng

Mã sản phẩm: 106456

  • Mô tả sản phẩm

Thành phần Dung dịnh tiêm Depo Medrol

  • Methylprednisolone.............................40mg/ml

Chỉ định Dung dịnh tiêm Depo Medrol

  • Bất thường chức năng vỏ thượng thận.
  • Rối loạn dị ứng.
  • Bệnh lý về da, dạ dày ruột, hô hấp, huyết học, mắt, gan, thận, thần kinh.
  • Tăng canxi máu do khối u.
  • Viêm khớp, thấp khớp, viêm gân.
  • Chấn thương thần kinh.
  • Viêm màng ngoài tim.

Liều lượng - Cách dùng Dung dịnh tiêm Depo Medrol

- Tiêm tại chỗ:

  • Viêm khớp, thấp khớp điều trị 1 - 5 tuần: 4 - 80 mg, tuỳ theo khớp.
  • Viêm gân 4 - 40 mg.
  • Bệnh da 20 - 60 mg.

- Tiêm IM:

  • Tăng tiết hormon thượng thận 40 mg/2 tuần.
  • Thấp khớp 40 - 120 mg/tuần.
  • Bệnh da tiêm IM 40 - 120 mg/1 - 4 tuần.
  • Hen 80 - 120 mg/tuần hay mỗi 2 tuần [viêm mũi dị ứng].
  • Ðợt cấp của xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, sau đó 64 mg/ngày x 1 tháng.

Chống chỉ định Dung dịnh tiêm Depo Medrol

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tác dụng phụ Dung dịnh tiêm Depo Medrol

  • Suy vỏ thượng thận.

Chú ý đề phòng:

  • Phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú.
  • Tránh dùng cho bệnh nhân nhiễm herpes ở mắt.

Nếu bạn đang thắc mắc những câu hỏi xung quanh loại thuốc này thì hãy đi cùng bài viết của chúng tôi để được giải đáp ngay nhé!

Depo- Medrol 40mg/ml Chống viêm hoặc ức chế miễn dịch, điều trị nhiều loại bệnh bao gồm các vấn đề về huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và các bệnh tự miễn dịch.

Dạng bào chế: Hỗn dịch tiêm

Thành phần

  • Thuốc có thành phần chính là hoạt chất: methylprednisolone.
  • Và một số thành phần khác như:
  • Agimetpred 4
  • Amedred
  • Cbipred
  • Clerix
  • Cortrium
  • Datisoc
  • Depocortin
  • Tanametrol
  • Thylmedi
  • Thylnisone
  • Tomethrol
  • Urselon
  • Vimethy
  • Vinsolon
  • Vipredni
  • Zentoprednol.

Chỉ định

  • Phòng ngừa và điều trị thải ghép
  • Chống viêm hoặc ức chế miễn dịch, được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh bao gồm các vấn đề về huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và các bệnh tự miễn dịch.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân đang điều trị với vắc xin virus sống.
  • Bệnh nhân bị bị tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
  • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Bệnh nhân quá mẫn với methylprednisolon hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.

Cách dùng

  • Liều dùng ở trẻ em nên dựa trên mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân chứ không phải chỉ dựa trên liều lượng chỉ định theo tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt da.
  • Khi đã đạt được liều tiêu chuẩn, cần giảm liều. Giảm dần liều lượng.đến mức duy trì thấp nhất mà đáp ứng lâm sàng đạt được. Trong trường hợp sử dụng methylprednisolon đường uống lâu dài, nên xem xét liệu pháp đồ uống cách nhật. Sau đó, nên ngừng dần dần.

Liều dùng

  • Người lớn: Liều khởi đầu từ 2 đến 60 mg / ngày, tùy theo bệnh, thường chia thành 4 lần
  • Bệnh dị ứng [viêm da tiếp xúc]: Liều khởi đầu khuyến cáo là 24 mg [6 viên] trong ngày đầu tiên, sau đó dần dần 4 mg mỗi ngày. trong 21 viên [dùng trong 6 ngày].
  • Hen phế quản: dành cho trẻ em dưới 4 tuổi [hơn 3 cơn hen nặng / năm] và trẻ từ 5 đến 11 tuổi bị hen [ít nhất 2 cơn bệnh nặng / năm] với liều 1-2 mg / kg / ngày [tối đa 60 mg / ngày].
  • Người lớn và thanh thiếu niên có ít nhất 2 cơn hen nặng / năm: 40-60 mg / ngày uống mỗi năm một lần hoặc 2 lần. Cũng có thể chia thành liều duy trì corticosteroid dạng khí dung hoặc có thể thêm thuốc giãn phế quản chủ vận beta2 tác dụng kéo dài.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở những nơi thoáng mát, tránh sự tiếp xúc trực tiếp của ánh sáng mặt trời và đồng thời nhiệt độ dưới 30⁰C.
  • Lưu ý nên để xa tầm tay trẻ em.

Trên đây là tổng hợp tất cả những thông tin về Depo- Medrol 40mg/ml mà chúng tôi muốn chia sẻ tới mọi người. Hi vọng với những thông tin này có thể giúp cho các bạn sử dụng thuốc một cách chính xác hơn, có cho mình một sức khỏe tốt. Tuy nhiên, các bạn cũng cần lưu ý rằng những thông tin trên đây khi sử dụng còn tùy vào thể trạng và tình hình bệnh lý của mỗi người. Bởi vậy, để biết thêm thông tin chính xác nhất bạn có thể đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn nhé!

Thuốc Depo Medrol 40mg có tác dụng gì?

Tác dụng của thuốc Depo-Medrol 40mg Methylprednisolon là một steroid chống viêm mạnh. Nó có hiệu lực chống viêm lớn hơn prednisolon và cũng ít có xu hướng gây giữ muối và nước hơn prednisolon.

Nên uống Medrol khi nào?

Các bác sĩ khuyên rằng bệnh nhân khi bị viêm nhiễm, dị ứng thì nên dùng Medrol mỗi ngày một lần bằng cách uống. Nên dùng thuốc vào buổi sáng khoảng 9h, sau khi ăn sáng no để hạn chế tối đa các tác dụng phụ không mong muốn. Đầu tiên khi dùng Medrol với liều 4- 8 mg/ngày, tùy thuộc bệnh cần điều trị.

Medrol 16mg dùng bao lâu thì ngưng?

Sử dụng thuốc Medrol thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ nó và có thể ngưng dùng thuốc nếu thấy bất cứ dấu hiệu bất thường nào mới xuất hiện hay tình trạng bệnh không bớt sau 7 ngày. Tuyệt đối không lạm dụng thuốc quá lâu trong thời gian dài.

Depo Medrol tác dụng gì?

Depo Medrol là thuốc điều trị: Chống viêm, các rối loạn về máu và ung thư, rối loạn nội tiết, lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp, đợt kịch phát cấp tính của bệnh đa xơ cứng.

Chủ Đề