Thuế đối với nhà đầu tư nước ngoài
Trong bối cảnh kinh tế hội nhập ngày nay thì doanh nghiệp đóng vai trò chủ yếu trong việc pháp triển nền kinh tế đất nước. Có đa dạng các loại hình doanh nghiệp và công ty liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài là hình thức doanh nghiệp mà các nhà đầu tư lớn nhỏ cũng đã được biết đến. Như vậy thì thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là gì? Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. Để tìm hiểu hơn về thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài nhé. Show Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài Doanh nghiệp có vốn 100% đầu tư từ nước ngoài là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Doanh nghiệp có vốn 100% đầu tư từ nước ngoài được thành lập và hoạt động theo các quy định của pháp luật Việt Nam. Hay có thể hiểu, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài góp 100% số vốn đầu tư. Theo phân tích trên thì doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam những thuộc sở hữu của nhà đầu tư nc ngoài. Được pháp luật Việt Nam quy định cụ thể và do các nhà đầu tư nước ngoài quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Theo quy định của pháp luật thuế TNDN, công thức tính thuế TNDN: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất Trong đó: TNTT = TNCT – Các khoản được miễn thuế TNCT = Doanh thu – Chi phí + Thu nhập khác Căn cứ vào cách tính thuế trên, nếu được nhận khoản tiền này, doanh nghiệp tại Việt Nam phải nộp thuế TNDN.
Thứ nhất, đối với thuế thu nhập doanh nghiệp: Trường hợp 1: Mức thuế suất 10% Áp dụng đối với các doanh nghiệp thành lập mới: Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; Khu kinh tế, khu công nghệ cao; Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước; Sản xuất sản phẩm phần mềm; Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường;
Trường hợp 2: Mức thuế suất 20%
Trên đây là một số nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và cũng như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
Khi các nhà đầu tư nước ngoài tiến hành đầu tư vào Việt Nam sẽ phải nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam, một trong những loại thuế quan trọng mà doanh nghiệp nước ngoài phải nộp cho nhà nước Việt Nam. Dưới đây công ty Luật Việt An sẽ đưa ra những khía cạnh liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài. Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệpCăn cứ Điều 7 Thông tư 103/2014/TT-BTC
Lãi tiền vay bao gồm cả các khoản phí mà Bên Việt Nam phải trả theo quy định của hợp đồng.
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệpCăn cứ Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC, căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp và tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên doanh thu tính thuế.
Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên doanh thu tính thuếa) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
b) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể: Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế khi xác định số thuế TNDN phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng. Riêng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng: Trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì từng phần giá trị công việc theo hợp đồng được áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó. Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế TNDN được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%). Đại lý thuế Việt An với bề dày kinh nghiệm và đội ngũ luật sư, chuyên gia chuyên nghiệp, uy tín, chuyên cung cấp dịch vụ kế toán thuế cho các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. |