Thẩm quyền kiểm tra giấy phép xây dựng

Thứ tư,26/05/2021 16:55

Xem với cỡ chữ

Bộ Xây dựng vừa có công văn 1888/BXD-HĐXD gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng.

Ngày 17/6/2020, tại kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XIV đã thông qua Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

Ngày 03/3/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Để quản lý trật tự xây dựng và cấp giấy phép xây dựng, vừa qua một số địa phương đã dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Quy định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn. Để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của pháp luật về giấy phép xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong quá trình dự thảo Quy định lưu ý:

1. Về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng đối với dự án có nhiều loại công trình và có cấp công trình khác nhau thì cần quy định đảm bảo thống nhất một cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cho các công trình của dự án.

2. Trong quá trình thi công xây dựng có thay đổi thiết kế xây dựng làm thay đổi cấp công trình dẫn đến thay đổi về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 thì cần có quy định rõ thẩm quyền điều chỉnh giấy phép xây dựng cho trường hợp này và có cơ chế phối hợp kiểm tra, góp ý giữa các cơ quan cấp giấy phép xây dựng đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật, chặt chẽ về quy trình quản lý nhưng không được làm phát sinh thủ tục hành chính.

3. Về quản lý trật tự xây dựng:

- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sớm chỉ đạo ban hành Quy định về quản lý trật tự xây dựng, phân cấp thẩm quyền quản lý trật tự xây dựng và tiếp nhận hồ sơ thông báo khởi công xây dựng đối với các công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 theo đúng quy định tại Điều 56 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Sớm chỉ đạo và triển khai thực hiện lập quy hoạch chi tiết xây dựng đối với khu vực có yêu cầu quản lý; quy chế quản lý kiến trúc; thiết kế đô thị hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo thẩm quyền để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng.

Bộ Xây dựng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiên cứu trong quá trình ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện.

Nội dung chi tiết xem tệp đính kèm:
BXD_1888-BXD-HDXD_26052021.pdf


Trung tâm Thông tin
Nguồn: Công văn 1888/BXD-HĐXD.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật [24/7]: 1900 6198

Giấy phép xây dựng là gì? Thẩm quyền cấp giấy phép này sẽ là ai? Tất tần tật các quy định về loại giấy phép này sẽ được chúng tôi cung cấp qua bài viết dưới đây.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật [24/7]: 1900 6198

Giấy phép xây dựng là gì?

Khái niệm

Giấy phép xây dựng là loại văn bản pháp lý bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo và di dời công trình.

Phân loại

[i] Giấy phép xây dựng mới
[ii] Giấy phép xây dựng sửa chữa và cải tạo
[iii] Giấy phép xây dựng di dời công trình

Có thể bạn quan tâm về Bảng lệ phí cấp giấy phép xây dựng của 63 tỉnh/thành

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

Những cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép này là: Bộ xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, tùy thuộc vào tính chất cũng như loại công trình mà nhà đầu tư sẽ đến các cơ quan có thẩm quyền để xin cấp phép xây dựng.

Điều kiện để cấp giấy phép xây dựng?

Điều 93. Điều kiện để cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở

[i] Phù hợp với từng mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;

[ii] Bảo đảm sự an toàn cho mọi công trình và các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn về hạ tầng kỹ thuật, hành lang, bảo vệ các công trình thủy lợi, đê điều, giao thông, năng lượng, khu di sản văn hóa và các di tích lịch sử; bảo đảm khoảng cách an toàn đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại và các công trình quan trọng có liên quan đến an ninh, quốc phòng;

[iii] Thiết kế xây dựng nhà ở sẽ được thực hiện theo các quy định tại khoản 7 Điều 79 của điều Luật này;

[iv] Hồ sơ đề nghị xin cấp giấy xây dựng được quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96, Điều 97 của Luật này.

Đối với nhà ở tại đô thị, phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện đã quy định tại khoản 1 Điều này. Bên cạnh đó cần phù hợp với quy hoạch xây dựng. Đối với nhà ở thuộc khu vực hay các tuyến phố trong đô thị, mặc dù đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết thì cần phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị và thiết kế đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trước đó.

Đối với nhà ở tại nông thôn, quá trình xây dựng phải phù hợp với các quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

Để có thể xin cấp phép xây dựng đối với nhà ở, các bạn cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên theo những quy định tại Điều 93 của Luật xây dựng năm 2014. Trong trường hợp diện tích đất của các bạn không đáp ứng theo những quy định nêu trên, bạn sẽ không được cấp giấy phép để xây dựng nhà ở vì không phù hợp với quy hoạch địa phương.

Thủ tục cấp xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở

Hồ sơ chuẩn bị

Đối với công trình nhà ở, hồ sơ xin cấp phép xây dựng đã được quy định tại Điều 11 Thông tư số 15/2016/TT-BXD sẽ bao gồm những loại giấy tờ sau đây:

[i] Đơn xin đề nghị cấp giấy xây dựng được viết theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành và kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BXD.

[ii] Bản sao hoặc tệp tin có chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ sẽ bao gồm: Bản vẽ mặt bằng móng có tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng có tỷ lệ 1/50 kèm với sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, cấp nước, cấp điện, xử lý nước thải, thông tin là tỷ lệ 1/50 – 1/200; Bản vẽ mặt bằng của công trình trên lô đất có tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm với sơ đồ vị trí công trình; Bản vẽ mặt bằng của các tầng, các mặt đứng cùng mặt cắt chính của công trình có tỷ lệ 1/50 – 1/200.

[iii] Bản sao, tệp tin có chứa bản chụp chính của một trong các giấy tờ chứng minh được quyền sử dụng đất theo như quy định của pháp luật quy định về đất đai.

[iv] Đối với các công trình xây dựng liền kề cần phải có bản cam kết từ chủ đầu tư về bảo đảm an toàn đối với loại công trình này.

[v] Đối với các công trình xây dựng chứa tầng hầm, cần phải bổ sung thêm bản sao hay tệp tin có chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận các biện pháp thi công móng từ chủ đầu tư về đảm bảo an toàn cho công trình này cùng các công trình lân cận khác.

Trong trường hợp về thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định trước đó, các bản vẽ thiết kế được quy định tại Khoản này chính là bản sao hoặc là tệp tin có chứa bản chụp những bản vẽ thiết kế xây dựng được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

Tìm hiểu về Mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất

Thủ tục cụ thể

Bước 1: Nộp hồ sơ

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật [24/7]: 1900 6198

Người có nhu cầu xin cấp giấy phép để xây dựng sẽ nộp 1 bản hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi sẽ chuẩn bị xây dựng nhà ở.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật [24/7]: 1900 6198

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ. Nếu như hồ sơ chưa đạt sẽ yêu cầu người sử dụng đất cần bổ sung thêm giấy tờ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, người sử dụng đất sẽ viết giấy biên nhận, sau đó trao cho người sử dụng đất.

Đối với các trường hợp cần phải xem xét, Cơ quan cấp giấy phép để xây dựng phải sẽ thông báo bằng văn bản để người sử dụng đất biết lý do. Đồng thời sẽ báo cáo lên cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp để xem xét cũng như chỉ đạo thực hiện.

Bước 3: Nhận kết quả

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật [24/7]: 1900 6198

Người sử dụng đất đến nơi tiếp nhận hồ sơ theo đúng thời gian được ghi trong giấy biên nhận để nhận về kết quả, sau đó nộp lệ phí theo như quy định. Người sử dụng đất sẽ tiếp nhận giấy phép xây dựng kèm với hồ sơ thiết kế có đóng dấu từ cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc là văn bản trả lời.

Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở cấp 4 chi tiết

Giải đáp thắc mắc về xin cấp giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng có thời hạn trong bao lâu?

Theo quy định khoản 10 điều 90 của Luật xây dựng năm 2014, giấy phép để xây dựng sẽ có hiệu lực tính từ ngày cấp phép và không quá 12 tháng sau khi đã được cấp phép.

Trường hợp nào được miễn giấy phép xây dựng?

Điểm k tại khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 đã quy định về trường hợp được miễn giấy phép để xây dựng như sau:

Các công trình xây dựng nông thôn thuộc khu vực chưa được quy hoạch phát triển đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được duyệt; nhà ở riêng lẻ tại nông thôn, trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ xây dựng ở trong các khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

Bên cạnh đó, Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 cũng đã sửa đổi và bổ sung thêm về trường hợp nhà ở được miễn giấy phép để xây dựng:

[i] Nhà ở có quy mô dưới 7 tầng thuộc các dự án đầu tư xây dựng trong khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết là 1/500 và đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước đó;

[ii] Các công trình xây dựng thuộc cấp IV, nhà ở nông thôn có quy mô dưới 7 tầng thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu vực chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng thuộc cấp IV, nhà ở miền núi, hải đảo thuộc các khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu vực chức năng; trừ các công trình, nhà ở đã được xây dựng ở trong khu bảo tồn hoặc khu di tích lịch sử – văn hóa.

Trường hợp nào bị thu hồi giấy phép xây dựng?

Trường hợp 1: Giấy phép xây dựng được cấp không đúng với quy định của pháp luật, ví dụ như:

[i] Giả mạo giấy tờ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng;
[ii] Giấy phép bị sai do lỗi từ cơ quan cấp giấy phép xây dựng;
[iii] Giấy phép không đúng thẩm quyền.

Trường hợp 2: Chủ đầu tư không khắc phục được việc xây dựng sai với giấy phép trong thời hạn được ghi trong văn bản xử lý vi phạm theo đúng yêu cầu từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Không có sổ đỏ có được cấp giấy phép xây dựng hay không?

Theo quy định của pháp luật, người dân không có Sổ đỏ vẫn sẽ được cấp giấy phép.
Ngoài các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai thì tùy thuộc vào từng loại công trình mà người dân sẽ được cấp giấy phép xây dựng. Người có yêu cầu cần phải chuẩn bị thêm một số giấy tờ như đơn đề nghị, bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc là thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt trước đó,…

Mời các bạn tham khảo thêm các nội dung có liên quan tại: Luật hành chính mới nhất

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: .

Video liên quan

Chủ Đề