Tăng tỉ lệ với cái gì tei61ng anh là gì năm 2024
Xét theo tỷ lệ tổng dân số, tiếng Basque được nói bởi 2%, Catalan/Valencia bởi 17%, và tiếng Galicia bởi 7%. Show
As a percentage of total population in Spain, Basque is spoken by 2%, Catalan/Valencian by 17%, and Galician by 7% of all Spaniards. Ngày 1 tháng 8 năm 2008, đồng đôla Zimbawe được định giá lại theo tỷ lệ 1010 ZWN đổi 1 đôla thế hệ 3 (ZWR). On 1 August 2008, the Zimbabwe dollar was redenominated at the ratio of 1010 ZWN to each third dollar (ZWR). Khi dự án được xúc tiến, thêm năm chuyến nữa diễn ra của mẫu theo tỷ lệ diễn ra. As the project progressed, five additional scale-model flights were performed. Độ sáng của đèn neon được thay đổi theo tỷ lệ với độ sáng của mỗi điểm trên hình ảnh. The brightness of the neon lamp was varied in proportion to the brightness of each spot on the image. Thụy Sĩ có số đầu báo phát hành lớn nhất xét theo tỷ lệ với dân số và kích thước. Switzerland has historically boasted the greatest number of newspaper titles published in proportion to its population and size. Danh sách các nước theo tỷ lệ giết người cố ý là danh sách chứa số vụ mỗi năm trên 100.000 dân . List of countries by intentional homicide rate per year per 100,000 inhabitants. Một số tổ chức tính toán OTIF theo tỷ lệ phần trăm của tổng số lượng đặt hàng đã đúng giờ. Some organizations calculate OTIF by the percentage of the total order quantity that has been on-time. Năm 2004 Botswana từng một lần nữa được Moody's và Standard & Poor's xếp hạng "A" theo tỷ lệ tín dụng. In 2004 Botswana was once again assigned "A" grade credit ratings by Moody's and Standard & Poor's. Đây là bản mô hình chức năng theo tỷ lệ bản gốc 1902 cuộn dây điện từ phòng thí nghiệm của Tesla. This is a functional scale model of the original 1902 coil from Tesla's lab. Nhưng theo tỷ lệ logarit, nó sẽ tăng ở tốc độ chậm hơn một cách ổn định: nó sẽ tăng ít đi. But on the logarithmic scale it would rise at a steadily slower rate: it would tail off. Chim cần ăn mỗi ngày. So theo tỷ lệ, chim ăn nhiều hơn loài người, vì chim có mức chuyển hóa nhanh. Birds need to eat every day —proportionately a lot more than we do because of their high metabolic rate. Con số này chiếm 0,36% của Pháp, và theo tỷ lệ GDP thì Pháp là nhà tài trợ lớn thứ 12 trong danh sách. This represents 0.36% of its GDP, in this regard rating France as twelfth largest donor on the list. Trong toán học, tỷ lệ hay tỉ số là một mối quan hệ giữa hai số cho biết số đầu tiên chiếm số thứ hai bao nhiêu lần. 1. Tỷ lệ nam giới so với nữ giới tại hội nghị là mười trên một. The ratio of men to women at the conference was ten to one. 2. Tỉ lệ của 1 trên 5 và 20 trên 100 là như nhau. The ratios of 1 to 5 and 20 to 100 are the same. Tỉ lệ (ratio) thường được chia làm hai loại như sau: - Part-to-whole: Tỷ lệ phần trên tổng thể cung cấp mối quan hệ giữa một nhóm cụ thể và toàn bộ quần thể Phần trăm (%) được sử dụng để biểu thị một phần của một số lượng nào đó so với tổng số. Phần trăm trong tiếng Anh có thể viết là “percent” hay ”per cent”.
Phần trăm trong tiếng Anh là gì?Phần trăm trong tiếng Anh là “percent” hay ”per cent”. Phần trăm là một khái niệm toán học cơ bản thường được sử dụng để biểu thị một phần của một số lượng nào đó so với tổng số. Đơn vị phần trăm thường được biểu diễn dưới dạng ký hiệu "%" và thường được sử dụng để đo lường và so sánh các tỷ lệ trong nhiều lĩnh vực khác nhau như kinh tế, thống kê, khoa học và nhiều lĩnh vực xã hội khác. Xuất hiện từ những năm 1560, phần trăm (percent) bắt nguồn từ tiếng Latin hiện đại “per centum”, nghĩa là “by the hundred” (đến hàng trăm). Phần trăm trong tiếng anh có thể được viết dưới nhiều hình thức khác nhau:
Ví dụ:
Xem thêm video bài giảng: Cách đọc phần trăm trong tiếng AnhCách đọc và viết phần trăm trong tiếng Anh cũng tương tự như trong tiếng Việt, chỉ cần thêm “percent” vào sau số đếm như bình thường. Số đếm + percent Ví dụ: 15% → fifteen percent, 76% → seventy-six percent Ngoài ra, người học có thể dùng một số các cách diễn đạt được gợi ý sau đây để miêu tả phần trăm. Đối với các phần trăm tương ứng với các dạng phân số quen thuộc (ví dụ như 1/3 ~ 33%, 1/4 ~ 25%, …), người học có thể sử dụng cách viết phân số để diễn đạt thay cho phần trăm. Phần trăm Cách diễn đạt Ý nghĩa 0.60% point six percent, point six of one percent 0.6 phần trăm 1-4% a small proportion, an insignificant portion một tỷ lệ nhỏ, một phần không đáng kể 5% = 1/20 one in twenty một trên hai mươi 10% = 1/10 a tenth, one in tenth một phần mười 20% = 2/10 a fifth, one-fifth, two in tenth hai phần mười 23-24% = ~¼ nearly a quarter gần một phần tư 25% = ¼ a quarter một phần tư 30-32% = ~ 1/3 less than a third, approximately one-third gần một phần ba, xấp xỉ một phần ba 33% = 1/3 a third một phần ba 50% = ½ a half một nửa, phân nửa 51-54% just over half hơn phân nửa một chút 66% =2/3 two-thirds hai phần ba 75% = ¾ three-quarters ba phần tư 80% = 4/5 four-fifths bốn phần năm 93% a significant/large portion một phần đáng kể 100% a hundred percent, one hundred percent một trăm phần trăm Ví dụ:
Xem thêm:
Phân biệt cách sử dụng của percentage và percentPercent“Percent” có nghĩa là phần trăm (%). Trước percent thường là một con số, nhưng không thêm “s” dù nhiều hơn một. Cấu trúc ngữ pháp: số đếm + percent of + danh từ Ví dụ:
Percent còn có thể được dùng với vai trò như một tính từ trong câu. Ví dụ:
Percentage"Percentage" là danh từ đếm được và thường được sử dụng trong ngữ cảnh về tỷ lệ phần trăm. Percentage thường theo sau cách tính từ miêu tả mức độ như small, low, large, hoặc high. Có thể thêm “s” vào sau percentage khi miêu tả số nhiều. Cấu trúc ngữ pháp: a/the + (tính từ) + percentage(s) of + danh từ Ví dụ:
"Percentage" còn có thể được sử dụng để chỉ lợi thế, thuận lợi hoặc lợi ích trong một số tình huống cụ thể. Ví dụ:
Cách diễn đạt phần trăm (%) hay trong IELTS Writing Task 1Khi dùng “percent” trong các bài writing, người học cần lưu ý một vài chỗ sau:
Ví dụ:
Ví dụ: Twenty percent of the employees are expected to attend the training session. (Hai mươi phần trăm nhân viên dự kiến sẽ tham dự buổi đào tạo.) Khi muốn diễn tả những số liệu phần trăm trong bài IELTS Writing Task 1, người học có thể linh hoạt sử dụng các hình thức tương đương sau đây để thể hiện thật tốt trong bài viết của mình. Sử dụng phân số (fraction) thay cho phần trăm (%)Như đã đề cập trong phần trên, đối với các phần trăm tương ứng với những phân số đơn giản và quen thuộc, người học có thể dùng phân số để diễn đạt thay cho các giá trị phần trăm trong đề bài. Ví dụ:
Xem thêm: Đọc phân số trong tiếng Anh Sử dụng cách diễn đạt xấp xỉĐối với các phần trăm không thể xác định giá trị chính xác, người học có thể sử dụng các cụm từ miêu tả ước lượng tương đối như sau: Cụm từ Ý nghĩa nearly, almost gần như approximately xấp xỉ roughly, about khoảng just under chỉ dưới just over chỉ trên Ví dụ: Just under 20 percent of the respondents expressed dissatisfaction with the current policy. (Chỉ dưới 20 phần trăm số người được hỏi bày tỏ sự không hài lòng với chính sách hiện hành.) Sử dụng các cụm từ diễn tả tương đốiPhần trăm Cụm từ Ý nghĩa \>80% A vast majority Đại đa số 65% - 85% A remarkable/significant proportion Một tỷ lệ đáng kể 50% - 65% A large/huge number Một con số lớn 15% - 25% A minority Thiểu số 5% - 15% A small/tiny/modest number/amount Một số lượng nhỏ/khiêm tốn <5% An insignificant/negligible proportion Một tỷ lệ không đáng kể Ví dụ:
Sử dụng các động từ diễn tả xu hướngTrong IELTS Writing Task 1, khi mô tả đồ thị hoặc biểu đồ về phần trăm, người học có thể sử dụng một số động từ sau để mô tả xu hướng hoặc sự biến đổi. Cụm động từ Ý nghĩa increase by tăng lên bao nhiêu % jump up to tăng tới bao nhiêu % be up to/reach to lên đến/đạt đến bao nhiêu % account for/take up chiếm bao nhiêu % stood at/remain at giữ ở mức bao nhiêu % decrease/drop by giảm bao nhiêu % fall at giảm ở mức bao nhiêu % Ví dụ:
Để tìm hiểu rõ hơn về kiến thức này, người học có thể tham khảo thêm tại bài viết: Miêu tả số liệu/ phần trăm cho mọi loại biểu đồ IELTS Writing Task 1 Tổng kếtBài viết đã giới thiệu các cách đọc, viết, và sử dụng giao tiếp; đồng thời người học có thể vận dụng chúng trong các bài viết IELTS Writing. Hy vọng người học có thể nắm rõ các kiến thức trên và luyện tập thêm để có thể cải thiện khả năng vận dụng ngôn ngữ vào các ngữ cảnh khác nhau. Nếu có thắc mắc về các điểm ngữ pháp hay kiến thức về tiếng anh nói chung, người học có thể trao đổi cùng các giảng viên đến từ ZIM Academy trên diễn đàn ZIM Helper. Nguồn tham khảo “Percent.” Cambridge Dictionary, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/percent. “How Do You Write Percentages?” The Blue Book of Grammar and Punctuation, 11 July 2022, www.grammarbook.com/blog/definitions/percentages/. |