Sử dụng sở hữu cách để viết lại câu

Bài học tiếp theo mà Kienthuctienganh muốn gửi đến các bạn đó là cách dùng sở hữu cách hay còn gọi là sở hữu danh từ. Điểm ngữ pháp này tuy nhỏ nhưng cũng khá cần thiết khi bạn muốn nói hay viết một câu chuẩn ngữ pháp. Hãy cùng tham khảo bài viết để hiểu rõ hơn nhé!

I. Định nghĩa

Sở hữu cách [possessive case] là một hình thức chỉ quyền sở hữu của một người đối với một người hay một vật khác để từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.

II. Công thức

Người làm chủ + 'S + vật/ người thuộc quyền sở hữu

Ví dụ:
Lans house: nhà của Lan.
Lans father: bố của Lan.

III. Cách viết sở hữu cách [Possessive case ]

  • 1. Thêm s vào sau danh từ số ít.
    Ví dụ:
    Bens pen is so sharp. [Cây bút của Ben rất bén.]
  • 2. Thêm s vào danh từ số ít nhưng có s cuối mỗi từ [như tên riêng, hoặc danh từ có s sẵn].
    Ví dụ:
    Doriss coat [áo khoác của Doris]
    My bosss wife [vợ của sếp tôi]
  • 3. Thêm s vào danh từ số nhiều không có s
    Ví dụ:
    Childrens clothes [áo quần của trẻ em].
  • hand-o-right
    4. Chỉ thêm dấu phẩy, không thêm s đối với danh từ là số nhiều có s
    Ví dụ:
    Books cover [Bìa của những quyển sách].
  • hand-o-right
    5. Khi muốn nói nhiều người cùng sở hữu một vật hay nói cách khác là có nhiều danh từ sở hữu thì ta chỉ thêm kí hiệu sở hữu vào danh từ cuối.
    Ví dụ:
    Lan and Hoas glasses are so expensive. [Kính của Lan và Hoa rất đắt.]
    - Tuy nhiên: nếu hàm ý là Lan và Hoa mỗi người sở hữu một cặp mắt kính thì ta sẽ viết:
    Lans and Hoas glasses are so expensive.
  • hand-o-right
    6. Sở hữu cách còn được dùng cho những danh từ chỉ sự đo lường, thời gian, khoảng cách hay số lượng.
    Ví dụ:
    Todays news [tin tức ngày hôm nay].
  • hand-o-right
    7. Sở hữu cách kép [double possessive] là hình thức sở hữu cách đi kèm với cấu trúc of.
    Ví dụ:
    I am friend of Lans. [Tôi là bạn của Lan.]
  • hand-o-right
    8. Sở hữu cách chỉ dùng cho người, quốc gia và vật có sự sống, con vật, thú nuôi, ngoài ra có thể dùng sở hữu cách cho tàu bè, xe cộ, máy bay và thời gian.
    Ví dụ:
    Dogs fur [lông của con chó].
  • hand-o-right
    9. Có thể bỏ bớt danh từ sau 's nếu là từ thông dụng.
    Ví dụ:
    Lans house Lans
  • hand-o-right
    10. Danh từ sau s không có the.
    Ví dụ:
    The car of the police the police's car
  • hand-o-right
    11. Với đồ vật, phải dùng "of" [nghĩa là "của"] và "the" cho hai danh từ nếu không có tính từ sở hữu, this, that, these, those.
    Ví dụ:
    The color of this house [Màu sắc của ngôi nhà này.]

IV. Bài tập

Exercise 1: Fill the gaps with the possessive case of nouns. Decide whether you have to use 's or of
1. The boy has a toy.
It's the __________.
2. Peter has a book.
It's __________.
3. The magazine has my picture on its cover.
My picture is on __________.
4. Our friends live in this house.
It's __________.
5. There is milk in the glass.
It's __________.
6. This house has a number.
What is__________?
7. The walk lasts two hours.
It's __________.
8. John has a sister, Jane.
Jane is __________.
9. The film has a name, "Scream".
"Scream" is __________.
10. This school is for girls only.
It's a __________.

Exercise 2: Fill the gaps with the possessive case of nouns
1. This is _____book. [Peter]
2. Let's go to the_____. [Smiths]
3. The _____room is upstairs. [children]
4. _____ sister is twelve years old. [John]
5. _____and _____school is old. [Susan - Steve]
6. _____shoes are on the second floor. [men]
7. My _____car was not expensive. [parents]
8. _____CD player is new. [Charles]
9. This is the _____bike. [boy]
10. These are the _____pencils. [boys]

V. Đáp án

Exercise 1: Fill the gaps with the possessive case of nouns. Decide whether you have to use 's or of
1. It's the boy's toy.
2. It's Peter's book.
3. My picture is on the cover of the magazine.
4. It's our friends' house.
5. It's a glass of milk.
6. What is the number of this house?
7. It's a two-hours' walk.
8. Jane is John's sister.
9. "Scream" is the name of the film.
10. It's a girls' school.

Exercise 2: Fill the gaps with the possessive case of nouns
1. This is Peter's book.
2. Let's go to the Smiths'.
3. The children's room is upstairs.
4. John's sister is twelve years old.
5. Susan and Steve's school is old.
6. Men's shoes are on the second floor.
7. My parents' car was not expensive.
8. Charles's CD player is new.
9. This is the boy's bike.
10. These are the boys' pencils.

Các bạn hãy dành nhiều thời gian hơn để đọc và học kỹ phần này, vì sở hữu cách của tiếng Anh rất khác với tiếng Việt vậy nên đừng nhầm lẫn nhé! Chúc các bạn học tốt!

4.6 / 5 [ 16 votes ]

Video liên quan

Chủ Đề