Soạn văn lớp 6 bài 25 cây tre việt nam năm 2024
Soạn Văn 6: Cây tre Việt Nam do Thép Mới sáng tác thuộc môn Ngữ văn lớp 6 học kỳ 2. Bài soạn dưới đây được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các bạn để tham khảo giúp học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 6 chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình. Show Soạn Văn: Cây tre Việt Nam Đọc hiểu văn bản Câu 1 (trang 99 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2): * Đại ý của bài văn: Sự gắn bó thân thiết và lâu đời của cây tre và con người Việt Nam trong đời sống, sản xuất, chiến đấu. Cây tre sẽ đồng hành với người Việt Nam đi tới tương lai. * Bố cục (2 phần): - Đoạn 1 (Từ đầu ... tiếng hát giữa trời cao của trúc, của tre): Tre gắn bó với con người Việt Nam trong sản xuất, chiến đấu và đời sống. - Đoạn 2 (còn lại): Tre trong tương lai công nghiệp hóa đất nước, tre vẫn là biểu tượng dân tộc sống mãi. Câu 2 (trang 99 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2): Làm rõ ý “Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam” (các phép nhân hóa được gạch chân): - Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam: + Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn; Tre ăn ở với người; Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc; Tre là người nhà. + Sống trong từng vật dụng bình dị nhất: Cối xay, chẻ lạt, que chuyền, điếu cày, nôi tre, giường tre, diều tre, sáo tre. - Cây tre là bạn thân của nhân dân Việt Nam: + Tre là vũ khí. + Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động. Tre, anh hùng chiến đấu. → Giá trị phép nhân hóa: Cây tre trở nên gần gũi, gắn bó với con người, ca ngợi công lao và phẩm chất của tre. Câu 3 (trang 99 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2): Trong tương lai, khi nước ta đi vào công nghiệp hóa, các em sẽ quen dần sắt, thép, xi măng nhưng tre vẫn sống mãi với con người Việt Nam, vẫn là biểu tượng của đất nước, dân tộc Việt Nam. Câu 4 (trang 99 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2): - Bài văn miêu tả cây tre với vẻ đẹp, phẩm chất: Thanh cao, giản dị, nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, chí khí, bất khuất. - Ca ngợi phẩm chất cây tre cũng chính là ca ngợi đức tính, phẩm chất con người, dân tộc Việt Nam. Luyện tập Một số câu tục ngữ, ca dao, thơ, truyện cổ tích Việt Nam nói đến cây tre: - Tục ngữ: Tre già măng mọc. - Ca dao: Ví dầu cầu ván đóng đinh/ Cầu tre lắt lẻo gập ghềnh khó đi. - Thơ: Ở đâu tre cũng xanh tươi/ Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu! (Nguyễn Duy) - Truyện: Thánh Gióng, Cây tre trăm đốt. Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan Dưới đây là bài soạn Cây tre Việt Nam bản đầy đủ nếu bạn muốn xem hãy kích vào đây Soạn văn 6: Cây tre Việt Nam Ngoài đề cương ôn tập chúng tôi còn sưu tập rất nhiều tài liệu học kì 2 lớp 6 từ tất cả các trường THCS trên toàn quốc của tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh. Hy vọng rằng tài liệu lớp 6 này sẽ giúp ích trong việc ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức ở nhà. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới Cây tre Việt Nam - Sách hướng dẫn học Ngữ Văn 6 tập 2 trang 71. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách soạn chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức. A. Hoạt động khởi động.1. Nếu được chọn một loài cây hoặc loài hoa biểu trưng cho đất nước và con người Việt Nam em sẽ chọn loài cây hoặc loài hoa nào? Vì sao? Trả lời: Nếu được lựa chọn loài hoa biểu trưng cho đất nước và con người Việt Nam em sẽ chọn hoa sen bởi vì hoa sen là một loài hoa biểu tượng của sự thanh khiết và có truyền thống lâu đời thể hiện sự tinh tế về văn hoá, tinh thần, đạo đức của dân tộc từ nô lệ, nghèo khổ mà đi lên anh dũng, kiên cường. 2. Nêu những hiểu biết của em về đặc điểm và giá trị của cây tre ở Viêt Nam. Trả lời: Đặc điểm của tre:
Gía trị của tre:
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢIB. Hoạt động hình thành kiến thức1. Đọc văn bản sau: Cây tre Việt Nam (sgk vnen ngữ văn 6- tập 2 trang 72) 2. Tìm hiểu văn bản.
\=> Xem hướng dẫn giải
A B Đoạn 1: từ đầu đến “ chí khí như người”
Đoạn 2: từ “ Nhà thơ đã có lần” đến “chúng thủy”
Đoạn 3: từ “ như tre mọc thẳng” đến “tre, anh hùng chiến đấu!”
Đoạn 4: từ “Nhạc của trúc” đến hết
\=> Xem hướng dẫn giải
(1) Những biện pháp nghệ thuật nào được nhà văn Thép Mới sử dụng để nói về cây tre? (2) Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật đó là gì? (3) Tác giả đã nói đến những phẩm chất nào của cây tre? (4) Từ loại nào được dùng nhiều nhất để nói về những phẩm chất đó? \=> Xem hướng dẫn giải
\=> Xem hướng dẫn giải
\=> Xem hướng dẫn giải
\=> Xem hướng dẫn giải
\=> Xem hướng dẫn giải
\=> Xem hướng dẫn giải 3. Tìm hiểu về câu trần thuật đơn.
Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. Rồi với bộ điệu bộ khỉnh, tôi mắng : - Hức ! Thông ngách sang nhà ta ? Dễ nghe nhỉ ! Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được. Thôi, im cái điệu hát mưa dâm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết! Tôi về, không một chút bận tâm. (1) Gạch dưới các câu trần thuật có trong đoạn văn trên. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu trần thuật vừa tìm được. (2) Xếp các câu trần thuật đó thành hai loại:
(3) Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu tả, kể về một sự việc,s ự vật hay nêu một ý kiến. Hãy cho biết: Các câu trần thuật đơn mà em vừa tìm được dùng để làm gì? \=> Xem hướng dẫn giải b.Tìm các câu trần thuật đơn trong đoạn văn sau. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu đó và cho biết tác dụng của mỗi câu. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của gàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta giữ gìn một nền văn hóa lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. \=> Xem hướng dẫn giải 4. Tìm hiểu về thể thơ năm chữ. a.Đọc các đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: Đoạn1: Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng Đoạn 2: Ông đồ vẫn ngồi đấy Qua đường không ai hay Lá vàng rơi trên giấy Ngoài trời mưa bụi bay. Đoạn 3: Em đi, như chiều đi Gợi chim vườn bay hết Em về, tựa mai về Rừng non xanh lộc biếc Em ở, rừng mưa ở Nắng sáng màu xanh che (1) Các câu trong mỗi đoạn thơ trên ngắt theo nhịp nào? (2) Các đoạn thơ trên gieo theo vần nào? Xác định các tiếng hiệp vần với nhau trong mỗi đoạn thơ. \=> Xem hướng dẫn giải
Tìm thêm một đoạn hoặc bài thơ năm chữ mà em đã học rồi trả lời các câu hỏi như mục a. \=> Xem hướng dẫn giải C. Hoạt động luyện tập.1. Thực hiện các yêu cầu sau:
\=> Xem hướng dẫn giải b.Những câu mở đầu sau đây có tác dụng gì?
\=> Xem hướng dẫn giải
\=> Xem hướng dẫn giải 2. Tập làm thơ năm chữ.
Mặt trời càng lên càng tỏ Bông lúa chín thêm vàng … Chiền chiện cao tiếng hót. \=> Xem hướng dẫn giải D. Hoạt động ứng dụng1. Cùng người thân tìm hiểu nghề mây tre đan – một nghề thủ công truyền thống của nhân dân ta qua ti vi, rađiô, internet, sách, báo… \=> Xem hướng dẫn giải 2. Nếu phải giới thiệu cho du khách nước ngoài hoặc những người chưa biết về cây tre Việt Nam em sẽ nói những gì? Lập dàn ý, ghi lại những ý chính và tập nói cho bạn bè hoặc những người thân trong gia đình cùng nghe. |