So sánh hơn trong quá khứ năm 2024

Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta có nhiều kiểu câu so sánh như câu so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh kém, so sánh nhất, so sánh kép, v.v. Tuy nhiên, hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu so sánh hơn với tính từ thêm ER/ MORE trước nhé!

Vậy thì so sánh hơn là gì? So sánh hơn, tức là so sánh hai đồ vật, hai người, hai sự việc, cái này hơn cái kia.

Ví dụ: Chiếc túi Dior này đẹp hơn chiếc túi kia á.

PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN (SHORT ADJECTIVES) VÀ TÍNH TỪ DÀI (LONG ADJECTIVES)

1. Tính từ ngắn: là tính từ mà khi mình đọc lên chỉ có một âm tiết (one-syllable).

Ví dụ: thin, small, big, fat, thick, v.v

2. Tính từ dài: là tính từ mà khi mình đọc lên, từ đó có 2 âm tiết trở lên ( two more syllables)

Ví dụ: beautiful ( 3 âm tiết), clever (2 âm tiết), naughty ( 2 âm tiết), v.v

ĐỐI VỚI TÍNH TỪ CÓ MỘT ÂM TIẾT:

Tính từ- ER+ THAN

Chủ ngữ + Động từ + Tính từ -ER- THAN + Tân ngữ/ Chủ ngữ+ Động từ.

Sau ‘than’, chúng ta có hai trường hợp:

1. Nói đầy đủ chữ ngữ + động từ:

Ví dụ: The red apple is bigger than the green apple is.

(Quả táo màu đỏ thì to hơn quả táo màu xanh nè.)

2. Nói tắt động từ:

Ví dụ: The red apple is bigger than the green apple (is).

(Quả táo màu đỏ thì to hơn quả táo màu xanh nè.)

*Lưu ý:

1. Đối với tính từ có hai âm tiết, mà kết thúc bằng ‘y’, mình biến ‘y’ thành ‘i’ và thêm ER.

Ví dụ: Friendly – Friendlier

Ex: She is friendlier than her sister. (Cô ấy thì thân thiện hơn chị của cô ấy.)

2. Đối với những tính từ một âm tiết, kết thúc bằng ‘e’, mình chỉ cần thêm ‘r’ thôi.

Ví dụ: nice- nicer, large- larger

My house is larger than his house. (Nhà của tôi thì rộng hơn nhà của anh ấy.)

3. Đối với những từ có một âm tiết, mà có nguyên âm (u,e,a,o,i) nằm giữa hai phụ âm, thì mình gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ER

Ví dụ: big – bigger, hot- hotter, v.v

(Với từ big, nguyên âm ‘i’ nằm giữa hai phụ âm ‘b’ và ‘g’, mình gấp đôi phụ âm cuối ‘g’ và thêm ER.)

Ví dụ: I love my new toy box. My new toy box is bigger than my old toy box.

(Tôi thích chiếc hộp đựng đồ chơi mới của tôi. Chiếc hộp đựng đồ chơi mới của tôi thì to hơn chiếc hộp đựng đồ chơi cũ của tôi.)

ĐỐI VỚI TÍNH TỪ CÓ HAI ÂM TIẾT TRỞ LÊN

MORE + tính từ + THAN

Chủ ngữ + Động từ + MORE + tính từ + THAN + Tân ngữ / Chủ ngữ + Động từ

Ví dụ: beautiful – more beautiful

intelligent – more intelligent

\=> I am more intelligent than fifth graders.

(Tôi thì thông minh hơn học sinh lớp 5.)

LƯU Ý:

1. Đối với một số tính từ có hai âm tiết, tận cùng là ‘-y, -ie, -ow, -et, -er’ vừa được xem là tính từ ngắn và tính từ dài. Vì vậy, khi so sánh, ta có thể áp dụng:

Ví dụ: clever – cleverer/ more clever

Friendly – friendlier/ more friendly

Quiet – quieter/ more quiet

Narrow – narrower/ more narrow

Simple – simpler / more simple

Ví dụ: The question one is simpler than the question two (is).

Question one is more simple than question two (is).

2. Một số tính từ khi so sánh hơn, không theo nguyên tắc của tính từ ngắn hay tính từ dài, mà thuộc trường hợp bất quy tắc.

Trong tiếng Anh, để so sánh hai hiện tượng, sự vật có tính chất hơn kém nhau, chúng ta thường sử dụng cấu trúc ngữ pháp so sánh hơn. Vậy bạn biết gì về cấu trúc này? So sánh hơn của trạng từ khác gì với so sánh hơn của tính từ? Hãy cùng bài viết dưới đây tìm hiểu thêm kiến thức về chủ điểm này nhé.

Khái niệm về cấu trúc so sánh hơn của trạng từ

So sánh hơn của trạng từ dùng để mô tả sự khác – giống giữa 2 hành động, trạng thái chỉ nơi chốn, thời gian, cách thức và tần suất. Điều này khác với tính từ, so sánh hơn của tính từ dùng để so sánh sự khác – giống giữa 2 danh từ chỉ người, địa điểm, vật dụng.

Ví dụ:

So sánh hơn của tính từSo sánh hơn của trạng từMy brother is faster than Jin.My brother drives faster than Jin does.He is more excellent than I (am).He sings more excellently than I do

So sánh hơn trong quá khứ năm 2024
Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ trong tiếng Anh

Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ ngắn

Nếu trạng từ ngắn có 1 âm tiết, ta thêm “-er” vào cuối trạng từ. Nếu trạng từ có tận cùng là “-e” ta chỉ cần thêm “-r” vào cuối trạng từ.

Ví dụ: Hard (chăm chỉ) -> harder (chăm chỉ hơn), late (muộn) -> later (muộn hơn), high (cao) -> higher (cao hơn),…

Công thức: S + (not) V + adv + er + than + noun/ pronoun/ clause

Ví dụ:

  • This morning, Susan went to school later than I did. (Sáng nay, Susan đến trường muộn hơn tôi.)
  • Why does Tim study harder than he did? (Tại sao Tim lại học hành chăm chỉ hơn lúc trước vậy?)

Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ dài

Trạng từ dài là trạng từ có 2 âm tiết trở lên (thường là tính từ thêm đuôi “-ly” vào). Ví dụ: slowly (chậm), carefully (cẩn thận), fluently (trôi chảy), beautifully (đẹp),…

Công thức: S + (not) V + more/less + adv + than + noun/ pronoun/ clause

Ví dụ:

  • My sister works the housework more carelessly than my mother does. (Chị tôi làm việc nhà cẩu thả hơn mẹ tôi.)
  • Peter runs more slowly than she does. (Peter chạy chậm hơn cô ấy.)

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ dài vần:

  • Đối với các tính từ kết thúc bằng “-y”, ta chuyển “-y” thành “-i” và thêm đuôi “-ly” vào.
    • Ví dụ: pretty -> prettily (tuyệt vời), dirty -> dirty (dơ bẩn), happy -> happily (vui vẻ),…
  • Để chuyển sang dạng so sánh hơn của trạng từ dài, ta sẽ dùng “more” thay cho. “much/ many” hoặc “less” cho “little/ few”.
    • Ví dụ: carefully -> more/ less carefully (cẩn thận), efficiently -> more/ less efficiently (hiệu quả), quickly -> more/ less quickly (nhanh), slowly -> more/ less slowly (chậm),…
      Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh

Dạng so sánh hơn của trạng từ bất quy tắc

Trạng từSo sánh hơn của trạng từEarlyEarlierFarFurther/ fartherBadlyWorseLittleLessWellBetterMuchMore

Ví dụ: In my opinion, Mary cooks better than Rose does. (Theo tôi, Mary nấu ăn ngon hơn Rose.)

Các dạng so sánh khác của trạng từ và tính từ

So sánh hơn trong quá khứ năm 2024
Các dạng so sánh khác của trạng từ và tính từ

So sánh nhất

So sánh nhất cần có 3 đối tượng trở lên. Phép so sánh này dùng để so sánh hành động của 1 người, sự vật, hiện tượng nổi trội nhất trong những đối tượng còn lại.

Công thức trong so sánh nhất cũng có 3 dạng:

  • Trạng từ ngắn: S + (not) V + the + adv + est + noun
  • Trạng từ dài: S + (not) V + the + most/least + adv + noun

Trạng từ bất quy tắc:

  • Well → best
  • Badly → worst
  • Much/ many → most
  • Far (place + time) → furthest
  • Far (place) → farthest
  • Little (amount) → least
  • Little (size) → smallest
  • Late (time) → latest
  • Old (people and things) → oldest/eldest
  • Near (place) → nearest

Ví dụ:

  • Mary is the best girl I’ve ever met. (Mary là cô gái tốt nhất tôi từng gặp.)
  • This is the oldest building in my country. (Đây là tòa nhà cổ nhất ở đất nước tôi.)

So sánh bằng

So sánh bằng là phép so sánh giữa 2 đối tượng, sự vật, sự việc,… tương đương, ngang bằng với nhau.

  • Công thức chung: S + to be/V(not) + as + adj/adv + as + (S + tobe/V) + O
    • Ví dụ: Jin swims as well as her sister. (Jin bơi giỏi như chị cô ấy.)
  • Công thức So/As: S + not as/ so + adj/ adv + O
    • Ví dụ: This house isn’t as/so wide as our old one. (Căn nhà này không rộng bằng căn nhà cũ của chúng tôi.)
  • Công thức the same as: S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
    • Ví dụ: Our house is the same height as her. (Nhà của chúng tôi cao bằng nhà cô ấy.)
  • Công thức Less… than = not as/ so… as: S + to be + not + so/as + adj + as + noun/pronoun/clause
    • Ví dụ: Today is less cold than Monday. (Hôm nay đỡ lạnh hơn hôm thứ hai.) = Today isn’t as/so cold as Monday. (Hôm nay không quá lạnh như ngày thứ hai.)
  • Công thức The Same: S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
    • Ví dụ: My house is as high as her = My house is the same height as her. (Nhà tôi cùng chiều cao với nhà cô ấy.)

Lưu ý khi sử dụng so sánh bằng:

  • Đại từ nhân xưng sau “than” làm chủ ngữ, không phải làm tân ngữ.
  • Khi so sánh một người hoặc vật với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm “else” sau anybody/anything.
  • Chủ ngữ sau “as“, ”than” có thể bỏ được nếu trùng nhau trong câu mệnh đề quan hệ.
  • Có thể loại bỏ tân ngữ sau các động từ ở mệnh đề sau “as” và “than”.
  • Có thể thay cấu trúc “not as…as” bằng “not so…as” để chỉ rằng cái gì đó là không bằng cái kia (so sánh không bằng), nhưng không thay “as…as” bằng “so…as”.

Các dạng so sánh đặc biệt khác

So sánh gấp nhiều lần

Cụ thể “số lần” như một nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),…Với dạng cấu trúc này, cần dùng so sánh bằng và cần xác định được danh từ là dạng đếm được hay không đếm được.

Công thức: S + V + multiple numbers + as + much/ many/ adj/ adv + (N) + as + O

Ví dụ: His hat costs twice as much as mine. (Chiếc mũ của anh ấy giá đắt hơn 2 lần của tôi.)

Lưu ý

  • Đối với câu phủ định, “as” thứ nhất có thể được thay bằng “so”. Đại từ nhân xưng sau “as” phải là chủ ngữ, không được là tân ngữ.
  • Phải xác định các danh từ có tính tương đương khi so sánh trong trường hợp này.

So sánh kép

Dưới đây là một số dạng so sánh kép thường gặp:

  • Công thức 1: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
    • Ví dụ: The sooner you work, the better you will complete quickly. (Làm càng sớm, bạn sẽ càng hoàn thành nhanh.)
  • Công thức 2: The more + S + V + the + comparative + S + V
    • Ví dụ: The more you study, the smarter you will become. (Bạn càng học nhiều, bạn sẽ càng trở nên thông minh hơn.)
  • Công thức 3:
    • Short adj: S + V + adj + er + and + adj + er
    • Long adj: S + V + more and more + adj
    • Ví dụ: The success is more and more. (Thành công ngày càng nhiều hơn.)

So sánh hơn kém không dùng “than”

Phải có “the” trước tính từ hoặc trạng từ để không bị nhầm lẫn với so sánh nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two + noun” với nghĩa là 1 trong 2, ai hoặc cái gì hơn ai, cái gì.

Ví dụ: Mary is the intelligent of the two girls. (Mary thông minh hơn trong hai cô bé.)

Xem thêm:

Câu nói tiếng Anh hay

Câu tường thuật

Câu điều kiện loại 1

Một số lưu ý trong câu so sánh

Trạng từ không có dạng so sánh hơn

Một vài trạng từ không có dạng so sánh hơn như: Again, first, daily, yesterday, here, there, now, then, never, sometimes.

Phân biệt Further và Farther

Cả Further và Farther đều có nghĩa là “xa hơn”, nhưng chúng có khác biệt trong cách dùng. Farther được dùng để chỉ khoảng cách vật lý, Further vừa được dùng để chỉ khoảng cách vật lý vừa được dùng để chỉ khoảng cách mang nghĩa hình tượng như không gian, thời gian, mức độ, cấp độ,…

Để hàm ý sự giảm đi của hành động ta có thể dùng Less thay More

Ví dụGiải thíchHe reads often1 lần/tuầnNow he reads more often1 lần/ngàyNow he reads less often1 lần/tháng

Khi câu có hai danh từ, có thể bỏ bớt một trong hai danh từ đó

Ví dụ:

  • A: “Who runs faster, you or your sister?”
  • B: “My sister does, but I can run faster.”

Có thể kết hợp trạng từ với một số từ, cụm từ để nhấn mạnh sự khác biệt

muchfara lotquite a lota great deala good deala good bita fair bita bitslightlyrathera littlea little bitjust a little bit

Ví dụ:

  • I forget things much more often nowadays. (Gần đây tôi quên mọi thứ thường xuyên hơn.)
  • He drives a little (bit) more carefully than Lisa. (Anh ấy lái xe cẩn thận hơi một chút so với Lisa.)
  • Tim can run much faster than his father. (Tim có thể chạy nhanh hơn nhiều so với ba của mình.)

So sánh hơn của trạng từ có 2 dạng chính thống và đời thường

Có một số trạng từ có 2 dạng: Dạng chính thống của trạng từ có đuôi “-ly” và dạng ngôn ngữ đời thường không có đuôi “-ly”.

Trạng từSo sánh hơn của trạng từLoud/ loudlyLouder/ more loudlyCheap/ cheaplyCheaper/ more cheaplySlow/ slowlySlower/ more slowlyQuick/ quicklyQuicker/ more quickly

Xem thêm: Trạng từ của Happy

Bài tập so sánh hơn của trạng từ

Bài 1. Hoàn thành câu (sử dụng từ gợi ý trong ngoặc)

  1. Tom speaks English (fluent) ___________ now than last month.
  2. He smiled (happy) ___________ than before.
  3. Could you write (clear) ___________ ?
  4. I worked (hard) ___________ than ever before.
  5. She can run (fast) ___________ than Jen.
  6. Tom drove (slowly) ___________________ than the rest of the people.
  7. Jin and her sister talked (loudly)___________________ than the other guests.
  8. The Math athlete ran (fast) ___________________ than the other runners.
  9. I answered all the questions (well)_______ than the other students.
  10. My new teacher explains the exercises (badly)_______ than my old teacher.

Bài 2. Chọn đáp án đúng

1. The teacher asked him to speak___________.

  • A. loudly
  • B. louder
  • C. more loudly

2. Today he looks________than usual.

  • A. more confident
  • B. more confidently
  • C. confidently

3. Their house is_______decorated than me.

  • A. more beautiful
  • B. more beautifully
  • C. beautifully

4. No one in my class runs__________than Tom.

  • A. more fastly
  • B. more better
  • C. faster

5. This time he did much________!

  • A. better
  • B. more better
  • C. more well

6. You have to work_________if you want to succeed.

  • A. more hardly
  • B. hardlier
  • C. harder

7. Today Rose comes to class_________than usual.

  • A. more early
  • B. earlier
  • C. early

8. I need to work___________, or I will make a lot of mistakes.

  • A. more careful
  • B. more carefully
  • C. carefully

9. He walks__________than other people.

  • A. slower
  • B. more slowly
  • C. more slowlier

10. The red skirt suits you_______than the pink one.

  • A. better
  • B. more better
  • C. more well

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. More fluently
  2. More happily
  3. More clearly
  4. Harder
  5. Faster
  6. More slowly
  7. More loudly
  8. Faster
  9. Better
  10. Worse

Đáp án bài tập 2

  1. C
  2. B
  3. B
  4. C
  5. A
  6. C
  7. B
  8. B
  9. B
  10. A

Bài viết trên đã cung cấp kiến thức tổng hợp về so sánh hơn của trạng từ trong tiếng Anh. Hy vọng qua thông qua bài viết, các bạn đã hiểu thêm được về chủ điểm ngữ pháp này, cũng như áp dụng được vào các kỳ thi tiếng Anh.

Nếu bạn đang có nhu cầu cải thiện tiếng Anh để thi IELTS thì có thể tham khảo ngay tại IELTS Vietop nhé!