Sách Bài tập Toán lớp 6 Bài 12 ước chung và ước chung lớn nhất

Lời giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Toán 6 sẽ giúp các bạn làm bài tập trong SBT Toán 6 dễ hơn.

Lời giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất bộ sách Cánh diều hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Toán 6 Tập 1 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Toán 6.

  • Bài 109 trang 33 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: a] Số nào là ước chung của 15 và 105 trong các số sau: 1; 5; 13; 15; 35; 53? ....

    Xem lời giải

  • Bài 110 trang 33 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: a] Tìm tất cả các ước chung 18, 27, 30, từ đó tìm ước chung lớn nhất của chúng. ....

    Xem lời giải

  • Bài 111 trang 33 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Một lớp học có 27 học sinh nam và 18 học sinh nữ. ....

    Xem lời giải

  • Bài 112 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Ba khối 6, 7 và 8 lần lượt có 300 học sinh, 276 học sinh và 252 học sinh xếp thành các hàng ....

    Xem lời giải

  • Bài 113 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Tìm số tự nhiên a, biết: a] 388 chia cho a thì dư 38, còn 508 chia cho a thì dư 18; ....

    Xem lời giải

  • Bài 114 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau: a] n + 2 và n + 3; ....

    Xem lời giải

  • Bài 115 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Tìm các số tự nhiên a, b, biết: a] a + b = 192 và ƯCLN[a, b] = 24; ....

    Xem lời giải

  • Bài 116 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Cho a, b là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng tỏ rằng 5a + 2b và 7a + 3b cũng là hai số nguyên tố cùng nhau. ....

    Xem lời giải

  • Bài 117 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản: ....

    Xem lời giải

  • Bài 118 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Một số học sinh nắm tay nhau xếp thành vòng tròn lớn tham gia hoạt động tập thể. ....

    Xem lời giải

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 32 Sách bài tập Toán 6 tập 1 sách Chân trời sáng tạo. Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất

Tìm:

a] UC[24,36]

b] UC[60,140]

a] Ta có: 24 = \[{2^3}.3\] ; 36 = \[{2^2}{.3^2}\]

U[24] = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

U[36] = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}

UC[24,36] = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

b] Ta có: 60 = \[{2^2}.3.5\] ; 140 = \[{2^2}.5.7\]

U[60] = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 10; 12; 15; 20; 30}

U[140] = {1; 2; 4; 5; 7; 10; 14; 20; 28; 35; 70}

UC[60,140] =  {1; 2; 4; 5; 10; 20}

Bài 2 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Tìm:

a] UCLN[3,24]

b] UCLN[8,1,32]

c] UVLN[36,72]

d] UCLN[24, 96, 120]

a] UCLN[3,24] = 3 vì \[24 \vdots 3\]

b] UCLN[8,1,32] = 1

c] UVLN[36,72] = 36 Vì \[72 \vdots 36\]

d] UCLN[24, 96, 120] = 24 Vì \[96 \vdots 24\]và \[120 \vdots 24\]

Giải bài 3

Tìm:

a] UCLN[56,140]

b] UCLN[90,135,270]

a] Ta có: \[56 = {2^3}.7\]; \[140 = {2^2}.5.7\];

\[ \Rightarrow UCLN\left[ {56,140} \right] = {2^2}.7 = 28.\]

b] Ta có: \[90 = {2.3^2}.5\]; \[135 = {3^3}.5\]; \[270 = {2.3^3}.5\]

\[ \Rightarrow UCLN\left[ {90,135,270} \right] = {3^2}.5 = 45.\]

Giải SBT Toán 6 bài 4 trang 32

Tìm UCLN rồi tìm các ước chung của:

a] 16 và 24

b] 180 và 234

c] 60, 90 và 135

a] Ta có: \[16 = {2^4}\]; \[24 = {2^3}.3\];

\[\begin{array}{l} \Rightarrow UCLN\left[ {16,24} \right] = {2^3} = 8.\\ \Rightarrow UC[16,24] = \left\{ {1;2;4;8} \right\}\end{array}\]

b] Ta có: \[180 = {2^2}{.3^2}.5\]; \[234 = {2.3^2}.13\];

\[\begin{array}{l} \Rightarrow UCLN\left[ {180,234} \right] = {2.3^2} = 18.\\ \Rightarrow UC[180,234] = \left\{ {1;2;3;6;9;18} \right\}\end{array}\]

c] Ta có: \[60 = {2^2}.3.5\]; \[90 = {2.3^2}.5\]; \[135 = {3^3}.5\]

\[\begin{array}{l} \Rightarrow UCLN\left[ {60,90,135} \right] = 3.5 = 15.\\ \Rightarrow UC[60,90,135] = \left\{ {1;3;5;15} \right\}\end{array}\]

Bài 5 trang 32 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản [có sử dụng ước chung lớn nhất]

a] \[\frac{{28}}{{36}}\];          b] \[\frac{{63}}{{90}}\];     c] \[\frac{{40}}{{120}}\]

a] Ta có: \[28 = {2^2}.7\]; \[36 = {2^2}{.3^2}\];

\[\begin{array}{l} \Rightarrow UCLN\left[ {28,32} \right] = {2^2} = 4.\\ \Rightarrow \frac{{28}}{{36}} = \frac{{4.7}}{{4.9}} = \frac{7}{9}\end{array}\]

b] Ta có: \[63 = {3^2}.7\]; \[90 = {2.3^2}.5\];

\[\begin{array}{l} \Rightarrow UCLN\left[ {63,90} \right] = {3^2} = 9.\\ \Rightarrow \frac{{63}}{{90}} = \frac{{9.7}}{{9.10}} = \frac{7}{{10}}\end{array}\]

c] Ta có: \[120 = 40.3\];

\[\begin{array}{l} \Rightarrow UCLN\left[ {40,120} \right] = 40\\ \Rightarrow \frac{{40}}{{120}} = \frac{{40.1}}{{40.3}} = \frac{1}{3}\end{array}\]

Giải bài 6 trang 32 SBT Toán 6 tập 1 CTST

Hai phân số \[\frac{{60}}{{135}}\]và \[\frac{4}{9}\]có bằng nhau không? Hãy giải thích.

Ta có: \[60 = 4.15\]; \[135 = 9.15\];

\[ \Rightarrow \frac{{60}}{{135}} = \frac{{4.15}}{{9.15}} = \frac{4}{9}\].

Vậy hai số \[\frac{{60}}{{135}}\]và \[\frac{4}{9}\] bằng nhau.

Bài 7 trang 32 SBT Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Mai có một tờ giấy màu hình chữ nhật kích thước 20 cm và 30 cm. Mai muốn cắt tờ giấy thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau để làm thủ công sao cho tờ giấy được cắt vừa hết, không còn thừa mảnh nào. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông nhỏ [số đo cạnh của hình vuông là một số tự nhiên với đơn vị là xăng-ti-mét].

Do hình chữ nhật được cắt đều thành các hình vuông nhỏ nên độ dài cạnh hình vuông vuông nhỏ là ước chung của 20 và 30.

\[ \Rightarrow \] Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông nhỏ chính là ước chung lớn nhất của 20 và 30.

Mà UCLN [20,30] = 10

\[ \Rightarrow \] Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông nhỏ là 10 cm.

Giải bài 8 trang 32 SBT Toán lớp 6 CTST

Lớp bạn Hoa cần chia 171 chiếc bút bi, 63 chiếc bút chỉ và 27 cục tẩy vào trong các túi quà mang tặng các bạn ở trung tâm trẻ mồ côi sao cho số bút bi, bút chì và cục tẩy ở mỗi túi đều như nhau. Tính số lượng túi quà nhiều nhất mà các bạn lớp Hoa có thể chia. Khi đó, số lượng của mỗi loại bút bi, bút chì, cục tẩy trong mỗi túi là bao nhiêu?

Do 171 chiếc bút bi, 63 chiếc bút chỉ và 27 cục tẩy được chia đều vào cùng một số lượng túi, nên số túi là ước chung của ba số 171, 63 và 27.

\[ \Rightarrow \]Số lượng túi quà nhiều nhất mà các bạn lớp Hoa có thể chia là UCLN[171,63,27]

Ta có: UCLN[171,63,27] = 9 tương ứng với 9 túi.

Khi đó, mỗi túi chứa:  Số bút bi là: 171 : 9 = 19 [chiếc]

                                 Số bút chì là: 63 : 9 = 7 [chiếc]

                                 Số cục tẩy là: 27 : 9 = 3 [cục]

Câu 109.a] Số nào là ước chung của 15 và 105 trong các số sau: 1, 5, 13, 15, 35, 53?

b] Tìm ƯCLN[27, 156]

c] Tìm ƯCLN[106, 318], từ đó tìm các ước chung của 424 và 636

Trả lời:

a] Ước chung của 15 và 105 

b] ƯCLN[27, 156] = 3

c] ƯCLN[106, 318] = 106.

Ta có : 424 = 106.4 và 636 = 106.6 nên ƯCLN[424, 636] = 106.2 = 212

Các ước chung của 424 và 636 là Ư[212] = {1; 2; 4; 53; 106; 212}

Câu 110. a] Tìm các ước chung của 18, 27, 30, từ đó tìm ước chung lớn nhất của chúng.

b] Tìm ước chung lớn nhất của 51, 102, 144, từ đó tìm các ước chung của chúng.

Trả lời:

a] ƯC[18, 27, 30] = {1; 3}, suy ra ƯCLN[18, 27, 30] = 3

b] ƯCLN[51, 102, 144] = 3, suy ra ƯC[51, 102, 144] = {1; 3}

Câu 111. Một lớp học có 27 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chia lớp đó thành các tổ sao cho số học sinh nam và số học sinh nữ ở mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào để mỗi tổ có số học sinh ít nhất?

Trả lời:

Để học sinh nam và học sinh nữ ở mỗi tổ là như nhau thì số tổ phải là ước chung của 18 và 27. Mà ƯC[18, 27] = {1; 3; 9} suy ra có 3 cách chia tổ để số học sinh nam và học sinh nữ ở mỗi tổ là như nhau. Ta có bảng sau:

Cách chiaSố tổSố học sinh nữ ở mỗi tổSố học sinh nam ở mỗi tổ
I11827
II369
III923

Dựa vào bảng trên ta có:

Nếu chia thành 9 tổ thì mỗi tổ có số học sinh ít nhất

Câu 112. Ba khối 6, 7 và 8 lần lượt có 300 học sinh, 276 học sinh và 252 học sinh xếp thành các hàng dọc để diễu hành sao cho số hàng dọc của mỗi khối như nhau. Có thể xếp nhiều nhất thành mấy hàng dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng? Khi đó ở mỗi hàng dọc của mỗi khối có bao nhiêu học sinh?

Trả lời:

Để chia mỗi khối 300 học sinh, 276 học sinh và 252 học sinh thành số hàng dọc nhiều nhất, số hàng dọc mỗi khối như nhau, mỗi khối đều không có ai lẻ hàng thì số hàng dọc là ước chung lớn nhất của 300, 276, 252

Ta có: 300 = $2^{2}.3.5^{2}$; 276 = $2^{2}.3.23$; 252 = $2^{2}.3^{2}.7$

Do đó ƯCLN[300, 276, 252] = $2^{2}.3$ = 12

Vậy xếp thành 12 hàng dọc và mỗi hàng dọc có 25 học sinh khối 6, 23 học sinh khối 7 và 21 học sinh khối 8

Câu 113. Tìm số tự nhiên a, biết:

a] 388 chia cho a thì dư 38, còn 508 chia cho a thì dư 18.

b] 1012 và 1178 khi chia cho a đều có số dư bằng 16.

Trả lời:

a] Ta có:

388 chia a dư 38 suy ra 388 - 38 chia hết cho a hay 350 chia hết cho a và a > 38

508 chia a dư 18 suy ra 508 - 18 chia hết cho a hay 490 chia hết cho a và a > 18

Từ đó ta thấy a là ƯC[490, 350] và a > 38

ƯC[490, 350] = {1; 2; 5; 7; 10; 14; 35; 70} nên a = 70

b] Ta có: 1012 và 1178 chia cho a đều có số dư bằng 16 nên 996 và 1162 đều chia hết cho a và a > 16

Từ đó ta thấy a là ƯC[996, 1162] và a > 16

ƯC[996, 1162] = {1; 2; 83; 166} nên a = 83 hoặc a = 166

Câu 114. Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau:

a] n + 2 và n + 3

b] 2n + 1 và 9n + 4

Trả lời:

a] Gọi d = ƯCLN[n + 2; n + 3] 

=> n + 2 và n + 3 đều chia hết cho d

Mà n+ 3 = [n + 2] + 1 nên 1 chia hết cho d

Do đó d = ƯCLN[n + 2; n + 3] = 1 nên n + 2 và n + 3 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi giá trị của n

b] Gọi d = ƯCLN[2n + 1; 9n + 4] 

Suy ra 2n + 1 và 9n + 4 đều chia hết cho d

Hay 9.[2n + 1] và 2.[9n + 4] đều chia hết cho d

Do đó 9.[2n + 1] - 2.[9n + 4] chia hết cho d

1 chia hết cho d

Do đó d = ƯCLN[2n + 1; 9n + 4]  = 1 nên 2n + 1 và 9n + 4 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi giá trị của n

Câu 115. Tìm các số tự nhiên a, b biết:

a] a + b = 192 và ƯCLN[a, b] = 24

b] ab = 216 và ƯCLN[a, b] = 6

Trả lời:

a] Vì ƯCLN[a, b] = 24 nên a = 24p và b = 24q vơi p, q là hai số nguyên tố cùng nhau

Thay a = 24p và b = 24q vào biểu thức a + b = 192 ta được:

24p + 24q = 192

Suy ra p + q = 8

Mà p, q là hai số nguyên tố cùng nhau nên cặp giá trị [p; q] là: [1; 7], [7; 1], [3; 5], [5; 3]

Do đó ta có cặp giá trị [a, b] là: [24; 168], [168; 24], [72; 120], [120; 72]

b] Vì ƯCLN[a, b] = 6 nên a = 6p và b = 6q vơi p, q là hai số nguyên tố cùng nhau

Thay a = 6p và b = 6q vào biểu thức ab = 216 ta được:

6p.6q = 216

Suy ra p.q = 6

Mà p, q là hai số nguyên tố cùng nhau nên cặp giá trị [p; q] là: [1; 6], [6; 1], [2; 3], [3; 2]

Do đó ta có cặp giá trị [a, b] là: [6; 36], [36; 6], [12; 18], [18; 12]

Câu 116. Cho a và b là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng tỏ rằng 5a + 2b và 7a + 3b cũng là  hai số nguyên tố cùng nhau.

Trả lời:

Đặt d = ƯCLN[5a + 2b; 7a + 3b]

Suy ra 5a + 2b và 7a + 3b đều chia hết cho d

Khi đó ta có:

5.[7a + 3b] - 7.[5a + 2b] chia hết cho d. Hay b chia hết cho d

3.[5a + 2b] - 2.[7a + 3b] chia hết cho d. Hay a chia hết cho d

Do đó d là ước chung của a và b.

Mà a và b là hai số nguyên tố cùng nhau nên d = 1

Từ đó ta có ƯCLN[5a + 2b; 7a + 3b] = 1 nên 5a + 2b và 7a + 3b là hai số nguyên tố cùng nhau.

Câu 117. Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản:

a] $\frac{12}{24};\frac{13}{39};\frac{35}{105}$

b] $\frac{120}{245};\frac{134}{402};\frac{213}{852}$

c] $\frac{234}{1170};\frac{1221}{3663};\frac{2133}{31995}$

Trả lời:

$\frac{12}{24}=\frac{1}{2};\frac{13}{39}=\frac{1}{3};\frac{35}{105}=\frac{1}{3}$

b] $\frac{120}{245}=\frac{24}{49};\frac{134}{402}=\frac{1}{3};\frac{213}{852}=\frac{1}{4}$

c] $\frac{234}{1170}=\frac{1}{5};\frac{1221}{3663}=\frac{1}{3};\frac{2133}{31995}=\frac{1}{15}$

Câu 118. Một số học sinh đứng nắm tay nhau xếp thành vòng tròn lớn tham gia hoạt động tập thể. Thầy An đi quanh vòng tròn và gắn cho mỗi học sinh một số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, ... và nhận thấy học sinh được gắn số 12 đứng đối diện với học sinh được gắn số 30. Thầy tách các học sinh được gắn số từ số 1 đến số 12 vào nhóm 1, từ số 13 đến số cuối cùng trên vòng vào nhóm 2. Thầy muốn chia các học sinh của mỗi nhóm vào các câu lạc bộ [số câu lạc bộ nhiều hơn 1] sao cho số học sinh ở từng nhóm của mỗi câu lạc bộ là như nhau. 

a] Thầy An có bao nhiêu cách để chia học sinh vào các câu lạc bộ?

b] Số câu lạc bộ nhiều nhất mà thầy An có thể chia là bao nhiêu?

Trả lời:

a] Ta có số học sinh được gắn số 12 đứng đối diện với học sinh gắn số 30 nên số học sinh tham gia hoạt động tập thể là:

   [30 - 12].2 = 36 [học sinh]

Suy ra nhóm 1 có 12 học sinh và nhóm 2 có 24 học sinh

Để chia 12 học sinh nhóm 1 và 24 học sinh nhóm 2 vào các câu lạc bộ [số câu lạc bộ nhiều hơn 1] thì số học sinh ở từng nhóm trong mỗi câu lạc bộ là như nhau.

Vậy nên số câu lạc bộ là ước chung lớn hơn 1 của 12 và 24 và bằng 2, 3, 4, 6, 12 nên có 5 cách chia số học sinh vào các câu lạc bộ.

b] Để số câu lạc bộ nhiều nhất thì số câu lạc bộ phải là ước chung lớn nhất của 12 và 24

Do vậy thầy An có thể chia học sinh vào nhiều nhất 12 câu lạc bộ.

Video liên quan

Chủ Đề