Quyết định 3186/QĐ-BYT 2022 đánh giá chất lượng bệnh viện và khảo sát sự hài lòng của người bệnh và nhân viên y tế

- Liệt kê tất cả các điều khoản pháp lý có liên quan từ tài liệu gốc, cũng như mọi cập nhật, bổ sung hoặc chỉnh sửa

Khách hàng có thể hiểu tất cả các quy định pháp luật hiện hành chỉ bằng cách xem Nội dung MIX, mặc dù tài liệu gốc đã được cập nhật và bổ sung nhiều lần

  • Tải xuống
  • Mục lục
    Mục lục
    Tìm từ trong trang
    hoàn thành
    Tải xuống văn bản
    văn bản tiếng việt
    Bản Word của Quyết định 3186/QĐ-BYT [Bản Word]
    Bản PDF của Quyết định 3186/QĐ-BYT có dấu hoa thị màu đỏ [Bản có dấu đỏ]
    Tiết kiệm
    Theo dõi hiệu ứng VB

    Đây là tiện ích phần mềm dành cho người dùng đã đăng nhập

    Để sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản, vui lòng đăng ký với LuatVietnam và đăng nhập

    Lỗi
    Đang tải
    • Lỗi
    • Gửi liên kết đến Email
    • In tài liệu
    • Đăng lại
    • Nhìn kìa. Sáng Tối Sáng . Buổi tối
    • Thay đổi cỡ chữ
      17
    • Chú thích màu hướng dẫn
    Đang tải
    Tình trạng hiệu lực. đã biết
    Hiệu ứng. đã biết
    Trạng thái. đã biết

    BỘ Y TẾ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    độc lập-Tự do-Hạnh phúc

    ---------------

    Con số. 3186/QĐ-BYT

    Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2022

     

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    thiết lập các hướng dẫn cho năm 2022 sẽ kiểm tra và đánh giá hiệu quả hoạt động của bệnh viện cũng như đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân và nhân viên y tế

    _____________

    BỘ TRƯỞNG Y TẾ

     

    căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

    dựa trên Nghị định số. 95/2022/N-CP do Chnh phủ Quy nh Chc Năng, Nhim V, Quyn Hn, C Cu T Chc BYT ng 15/08/2022; 95/2022/NĐ ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

    căn cứ ngày 12 tháng 7 năm 2013, Thông tư số. 19/2013/TT-BYT hướng dẫn quản lý chất lượng bản dịch 19/2013/TT-BYT  Ngày 12 tháng 7 năm 2013 hướng dẫn quản lý chất lượng bản dịch p > 0. 05]. [ Bảng 4 ]. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê trong các biến nhân khẩu học khác nhau về sự hài lòng chung của bệnh nhân [p > 0. 05]. Tình trạng hộ khẩu, loại hình bảo hiểm y tế và loại hình tư vấn tiến gần đến ý nghĩa thống kê [0. 1 > p > 0. 05]. [ Bảng 5 ].

    Bảng 4

    Đặc điểm nhân khẩu học liên quan đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế [N = 696]

    n [%]adjSSpLoại cơ sở y tế [Loại]Bệnh viện công huyện/thành phố trực thuộc trung ương [đại học và trung học]453 [65. 1]58. 96 ± 14. 940. 092Trạm/trung tâm dịch vụ y tế cộng đồng [Bệnh viện tuyến cơ sở]243 [34. 9]57. 00 ± 13. 87Giới tínhNam181 [26. 0]55. 76 ± 15. 870. 007 **Nữ515 [74. 0]59. 16 ± 14. 03Tuổi18–29290 [41. 7]59. 96 ± 14. 590. 049 *30–39245 [35. 2]57. 26 ± 15. 0840–49101 [14. 5]55. 62 ± 14. 3250–5952 [7. 5]58. 04 ± 12. 46>60 tuổi8 [1. 1]63. 74 ± 9. 28Thời gian thực tập

    Bài Viết Liên Quan

    Chủ Đề