Phương trình ancol tác dụng với Na

Câu hỏi:ancol có tác dụng với NaOH không?

Lời giải:

Ancol không tác dụng với NaOH.

Giải thích:

-Thông thường thì NaOH ở dạng dd với H2O thì lúc này rượu sẽ tan trong dd NaOH thực chất là tan trong H2O.

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về Ancol nhé.

I. Định nghĩa, phân loại, đồng phân và danh pháp

1. Định nghĩa

-Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm hidroxyl [OH] liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.

-Công thức tổng quát của ancol:R[OH]n[n ≥ 1], với R là gốc hiđrocacbon.

-Công thức của ancol no mạch thẳng, đơn chức:CnH2n+1OHhayCnH2n+2O[với n ≥ 1].

2. Phân loại

-Gốc R có thể là mạch hở no hay chưa no hoặc mạch vòng.

Ví dụ:CH3-OH; CH2=CH-CH2-OH; C6H5-CH2-OH.

- Nhóm OH- có thể dính vào cacbon bậc 1, bậc 2, bậc 3 tạo thành ancol tương ứng bậc 1, bậc 2, bậc 3.

Lưu ý:Bậc của ancol bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm OH.

Ví dụ:

Bảng phân loại ancol

-Ancol không bền khi:

+ Nhiều nhóm –OH cùng đính vào một nguyên tử cacbon.

+ Nhóm –OH đính vào nguyên tử cacbon có nối đôi.

Ví dụ:

3. Đồng phân và danh pháp

a. Đồng phân

-Mạch cacbon khác nhau.

-Vị trí của các nhóm –OH khác nhau.

-Ngoài ra ancol đơn chức có đồng phân là ete: R-O-R’.

Ví dụ:Viết đồng phân của C3H8O.

b. Danh pháp

-Tên thông thường:Tên ancol = tên gốc hiđrocacbon no tương ứng + ic.

Ví dụ:

CH3-CH2-OH: ancol etylic.

CH3-OH: ancol metylic.

-Tên thay thế:Tên ancol = tên gốc hiđrocacbon no tương ứng + ol.

Ví dụ:

II. Tính chất vật lý

-R-OH tạo liên kết hidro nêndẫn đến nhiệt độ sôi của ancolcao hơn các dẫn xuất của hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương. Dưới đây là thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần của một số nhóm hợp chất hữu cơ:

R-COOH > R-OH > RNR’ > R-COO-R’ > R-CO-R’> R-CHO > RX > R-O-R’ > RH

tương đương

Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > hidrocacbon CxHy

Giải thích: nhiệt độ sôi của một chất thường phụ thuộc vào các yếu tố sau:

-Khối lượng phân tửcàng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.

- Độ phân cực của liên kết: liên kết ion > liên kết cộng hóa trị có cực > liên kết cộng hóa trị không cực.

-Số liên kết hiđro: càng nhiều liên kết hidro thì nhiệt độ sôi càng cao.

-Độ bền của liên kết hiđro: liên kết H càng bền thì nhiệt độ sôi càng cao.

-Từ C1đến C12ancol ở thể lỏng [khối lượng riêng d < 1], từ C13trở lên ở thể rắn.

-C1đến C3tan vô hạn trong nước vì có liên kiết H với nước.

-Độ rượu = [Vancol nguyên chất/Vdd ancol].100

-Các poli như etylen glicol, glixerol thường sánh, nặng hơn nước và có vị ngọt.

III. Tính chất hóa học

1.Phản ứng với kim loại kiềm

-Ancolchỉ tác dụng với Na hay NaNH2

R-OH + Na→R-ONa + H2

R-OH + NaNH2→R-ONa + NH3

2. Phản ứng thế nhóm OH

-Phản ứng với axit vô cơ:

-Phản ứng tạo dien:dùng sản xuất cao su buna.

[ĐK: phải có xúc tác là Al2O3+ MgO hoặc ZnO/500ºC]

3. Phản ứng tách nước [phản ứng đêhidrat hoá]

-Phản ứng tách nước [đehiđrat hóa] của ancol no, đơn chức, mạch hở tạo anken

Ví dụ:

4. Phản ứng oxi hoá

-Oxi hóa hoàn toàn bằng oxi [phản ứng cháy]

-Oxihóa không hoàn toàn bằngKMnO4,K2Cr2O7,CrO3…

-Ancol bậc 1→muối carboxylic

R-CH2OH+ KMnO4-> R-COOK + MnO2+ KOH

-Ancol bậc 2→xetone

-Ancol bậc 3→xeton +axit cacboxylic

5. Phản ứng ester hóa

-Phản ứng được thực hiện trong môi trường axit và đun nóng.

-Phản ứng có tính thuận nghịch nên chú ý đến chuyển dịch cân bằng.

-Khả năng phản ứng: ancol bậc 1 > bậc 2 > bậc 3:

HCOOH > CH3COOH > RCH2COOH > R2CHCOOH > R3CCOOH.

IV. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

- Ứng dụng của ancol: Ancol được ứng dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, y tế và động cơ…

2. Điều chế

a. Phương pháp tổng hợp

Ví dụ: Điều chế etanol từ etilen

CH2=CH2+ H2O→ CH3CH2OH

b. Phương pháp sinh hoá:từ tinh bột, đường, ...

c. Điều chế metanol trong công nghiệp

Phương trình hóa học:

2C2H5OH

+

2Na

H2

+

2C2H5ONa

rượu etylic

natri

hidro

Sodium ethoxide

Hydrogen

Sodium ethoxide

[lỏng]

[rắn]

[khí]

[dd]

[không màu]

[trắng bạc]

[không màu]

- Điều kiện phản ứng: Không

- Hiện tượng nhận biết: Có bọt khí bay lên [ H2], mẫu Na bị hòa tan dần đến hết.

Cùng Top lời giải tìm hiểu C2H5OH nhé.

I. Ancol etylic là gì?

- Công thức phân tử: C2H5OH

- Phân tử khối: 46 g/mol

- Là 1 rượu no, đơn chức, mạch hở, đơn giản trong dãy đồng đẳng ancol no – đơn chức – mạch hở.

II. Cấu tạo:

-Mô hình cấu tạo của phân tử ancol etylic:

- Phân tử rượu etylic có một nguyên tử hiđro không liên kết với nguyên tử cacbon mà liên kết với nguyên tử oxi, tạo ra nhóm -OH. Chính nhóm -OH này làm cho rượu có tính chất đặc trưng.

III. Tính chất vật lí

– Rượu etylic [ancol etylic hoặc etanol] là chất lỏng không màu, sôi ở 78,3 độ C, nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…

– Số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu.

– Cấu tạo phân tử : Rượu etylic có công thức cấu tạo:CH3CH2OH

– Ta thấy trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử hiđro không liên kết với nguyên tử cacbon mà liên kết với nguyên tử oxi, tạo ra nhóm -OH. Chính nhóm -OH này làm cho rượu có tính chất đặc trưng.

IV. Tính chất hóa học của rượu etylic

Rượu etylic có phản ứng cháy, tác dụng được với natri, axit axetic

a. Phản ứng cháy của rượu etylic

Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng tạo ra ngọn lửa có màu xanh và tỏa nhiều nhiệt.

C2H6O + 3O2[t°] → 2CO2+ 3H2O

b. Tác dụng với natri của rượu etylic

Rượu etylic tác dụng được với natri kim loại giải phóng khí hidro.

2CH3–CH2–OH + 2Na → 2CH3–CH2–ONa + H2

c. Tác dụng với axit axetic của rượu etylic

- Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat.

- Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

- Sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axit gọi là este.

d. Một số phản ứng khác của rượu etylic

– Phản ứng tách nước:

– Phản ứng tách nước giữa 2 phân tử rượu etylic:

CH3–CH2–OH + CH3–CH2–OH → CH3–CH2–O–CH2–CH3+ H2O

– Phản ứng oxi hóa:

– Phản ứng lên men giấm:

V. Các phương pháp điều chế ancol etylic

2 Phương pháp điều chế thông dụng nhất của etanol là lên men đường hoặc tinh bột và cộng hợp etylen với nước.

Tinh bột hoặc đường → Rượu etylic.

C6H12O6→ 2CH3CH2OH + 2CO2

Cho etylen cộng hợp với nước có axit làm xúc tác

Tuân theo quy tắc Maccopnhicop

Phản ứng cần xúc tác acid: H2SO4, H3PO4[không dùng HX]

CH2= CH2+ H2O → C2H5OH

Ngoài ra còn các phương pháp sau:

Cộng hidro vào andehit

Thủy phân C2H5-X, dẫn xuất của este

C2H5X+ NaOH → C2H5OH+NaCl

CH3COOC2H5+ H2O → C2H5OH + CH3COOH

VI. Ứng dụng.

- Rượu etylic được dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô, cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm.

- Làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp.

- Dùng pha chế các loại rượu uống,..

VII. Bài tập ví dụ

Câu 1:Hòa tan m gam ancol etylic [ D = 0,8 gam/ ml ] vào 216 ml nước [ D = 1 gam/ ml ], tạo thành dung dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 170,24 lít [đktc] khí H2. Dung dịch A có độ rượu bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có: Độ rượu = [V rượu ng.chất / V dd rượu ]*100

Phương trình phản ứng:

Câu 2:Lên men 1 lít ancol etylic 23 độ thu được giấm ăn. Biết hiệu suất lên men là 100% và khối lượng riêng củaancol etylic là 0.8 gam/ml. Khối lượng axit axetic trong giấm là bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có: Độ rượu = [V rượu ng.chất / V dd rượu ]*100

=> V ancol ng.chất = 0,23.1000 = 230 ml

=> m ancol = D * V = 230.0,8 = 184 gam

Phương trình phản ứng:

C2H5OH + O2———–> CH3COOH + H2O

46 60

184 —> m=?
=> mCH3COOH = [184 * 60] / 46 = 240 gam

Na + C2H5OH ——> C2H5ONa + H2

Video liên quan

Chủ Đề