Phân tích thiết kế hệ thống tiếng anh là gì năm 2024
Khoá học giúp học viên hiểu được hệ thống thông tin là gì, giới thiệu về hệ thống thông tin trong doanh nghiệp và các hướng dẫn, phương pháp để xác định, phân tích và phát triển hệ thống thông tin. Show MỤC TIÊU KHÓA HỌC Sau khi hoàn tất khóa học, học viên có khả năng:
PHƯƠNG PHÁP ĐÀO TẠO
ĐỐI TƯỢNG THAM GIA Khóa học phù hợp cho các kỹ sư CNTT hoặc những ai đang làm việc liên quan đến hệ thống thông tin tại các doanh nghiệp. CHỨNG NHẬN Sau khi hoàn tất khóa học, học viên sẽ nhận được chứng chỉ hoàn tất khóa học do SmartPro cấp. NỘI DUNG KHÓA HỌC Bài 1: Giới thiệu tổng quan
Nếu các bạn học môn công nghệ phần mềm trước thì có lẽ các bạn đã được giới thiệu và làm quen trước về một số các biểu đồ như biểu đồ use-case, biểu đồ luồng, biểu đồ hoạt động, biểu đồ lớp,... Với môn phân tích và thiết kế hệ thống thì chính xác là các bạn được học lại nhưng mà đi một cách kĩ càng hơn khi phân tích và vẽ các biểu đồ trên. Ở OOP thì các bạn được làm quen với 2 biểu đồ là biểu đồ use-case và biểu đồ lớp, sang tới công nghệ phần mềm các bạn được giới thiệu và làm quen với nhiều các loại biểu đồ hơn và tới phân tích thiết kế hệ thống các bạn sẽ được làm quen với gần như tất cả các loại biểu đồ đó là:
Mỗi biểu đồ sẽ đặc trưng cho một giai đoạn, góc nhìn trong quy trình phát triển phần mềm của bạn. Theo mình được biết thì việc vẽ những biểu đồ này sẽ nằm trong phần công việc của một BA (Business Analyst), dĩ nhiên là một lập trình viên ít nhất cũng phải nhìn được hiểu các biểu đồ này. Môn học này là môn đi học chỉ học biểu đồ và làm bài tập lớn hay đi thi thì cũng chỉ thi vẽ biểu đồ thôi. Nhìn chung thì bước phân tích và thiết kế là một bước rất quan trọng trong quy trình phát triển phần mềm, tuy nhiên đôi khi đi làm ở công ty hay là các bài tập lớn ở trường thì chúng ta thường bỏ qua bước này mà bước ngay vào bước viết mã nguồn cho phần mềm sau đó dùng các công cụ để gen lại các biểu đồ dí vào báo cáo cho có, nhưng đấy là các môn khác thôi với môn này các bạn làm bài tập lớn sẽ không cần code và chỉ phải phân tích và thiết kế. Môn này có một số thầy dạy, tuy nhiên mình thấy thầy dạy hay nhất là thầy Nguyễn Nhật Quang, thầy dạy rất tỉ mỉ, giải thích rõ từng phần một, điểm thì thầy cho cũng khá thoải mái, các bạn có thể xem qua website cá nhân của thầy Quang TẠI ĐÂY. Cấu trúc chương trình KHỐI KIẾN THỨC (Courses) SỐ TC (No. Credits) Các học phần bắt buộc (134 TC) Compulsary courses (134 Credits) 1 Kiến thức giáo dục đại cương General Education, Math and Basic Science 51 2 Kiến thức cơ sở chung Basic core courses 28 3 Kiến thức cơ sở ngành Major core courses 32 4 Kiến thức chuyên ngành Concentration courses 9 5 Thực tập tốt nghiệp và thiết kế tốt nghiệp Graduation practice and Graduation Thesis 14 Các học phần tự chọn ( 6 TC) Elective courses ( 6 Credits) 6 Các học phần tự chọn Elective Courses 6 Tổng cộng – Total 140 Kiến thức giáo dục đại cương - General Education STT No Học phần ĐHCNTT ( UIT courses) Học phần gốc (OSU courses) Khối lượng Num of Credits Kiến thức đại cương (General Education, Math and Basic Science) 1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 5 2 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3 3 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 4 Tiếng Anh I ENGL 1113 English Composition I 3 5 Tiếng Anh II ENGL 1213 English Composition II 3 6 Tiếng Anh tăng cường I (Intensive English I) N/A 7 Tiếng Anh tăng cường II (Intensive English II) N/A 8 Tiếng Anh chuyên ngành CNTT SPCH 3723 English for computer science 3 9 Kỹ năng giao tiếp SPCH 3724 Communication Skill 3 10 Giải tích I MATH 2144 Calculus I 4 11 Giải tích II MATH 2153 Calculus II 3 12 Đại số MATH 3013 Linear Algebra 3 13 Thống kê STAT 4033 Statistics 3 14 Vật lý đại cương I PHYS 1114 General Physics I 4 15 Vật lý đại cương II PHYS 1214 General Physics II 4 16 Khoa học máy tính I CS 1113 Computer Science I 4 17 Khoa học máy tính II CS 2133 Computer Science II 4 18 Giáo dục thể chất A (Physical Education A) N/A 19 Giáo dục thể chất B (Physical Education B) N/A 20 Giáo dục quốc phòng (Military Education) N/A Tổng cộng– Total 51 TC Kiến thức cơ sở chung (Basic core courses) 21 Lập trình C/C++ CS 2433 C/C++ Programming 4 22 Tổ chức ngôn ngữ lập trình CS 3363 Organization of programming languages 4 23 Hệ thống máy tính CS 3443 Computer Systems 3 24 Toán rời rạc cho máy tính CS 3653 Discrete Mathematics for computer 3 25 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật CS 4343 Data structure and algorithm Analysis 4 26 Nguyên lý hệ cơ sở dữ liệu CS 5423 Principle of database systems 4 27 Hệ điều hành CS 4323 Design and Inplementation of Operating system 3 28 Mạng máy tính CS 4283 Computer network 3 Tổng cộng – Total 28 TC Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp - Professional Education STT No Học phần ĐHCNTT ( UIT courses) Học phần gốc (OSU courses) Khối lượng Num of credits Kiến thức cơ sở ngành bắt buộc (Major core courses) 1 Lập trình hướng đối tượng nâng cao cho môi trường windows CS 3373 Advanced Object Oriented Programming for Windowing Environments 3 2 Phân tích thiết kế hệ thống MSIS 3303 System Analysis and Design 4 3 Công nghệ phần mềm CS 4273 Software Engineering 4 4 Cơ sở tính toán CS3613Theoretical Foundations of Computing 4 5 Thuật toán và các tiến trình trong an toàn máy tính CS 4243 Algorithm and Processes in comp-security 3 6 Hệ cơ sở dữ liệu phân tán CS 5433 Distributed database systems 3 7 Quản lý đề án HTTT MSIS 3033 Information Systems Project Management 4 8 Trí tuệ nhân tạo CS 4793 Artificial Intelligence 4 9 Cấu trúc tập tin CS 3423 File structure 3 Tổng cộng - Total 32 TC Kiến thức chuyên ngành bắt buộc - Concentration courses 10 Hệ truyền thông dữ liệu MSIS 4523 Data Communication systems 3 11 Các ứng dụng thông minh và hỗ trợ ra quyết định MSIS 4263 Decision support and business intelligence applications 3 12 Thiết kế, quản lý và quản trị hệ CSDL MSIS 4013 Database system design, management and administration 3 13 Tự chọn Elective 6 Tổng cộng - Total 15 TC Thực tập tốt nghiệp và thiết kế tốt nghiệp 14 Thực tập tốt nghiệp 4 15 Đề án tốt nghiệp 10 Tổng cộng - Total 14 TC Các học phần tự chọn - Elective Courses 16 Đồ họa máy tính CS 4143 Computer Graphics 3 17 Phương pháp số cho máy tính CS 3513 Numerical methods for digital computer 3 18 Các vấn đề xã hội của tin học CS 4883 Social Issues in Computing 3 19 Công nghệ thông tin cho thương mại điện tử MSIS 4133 Information Technologies for e-commerce 3 20 Các chủ đề nâng cao trong phát triển hệ thống MSIS 4363Advanced Topics in Systems Development 3 21 Các hệ thống mô phỏng trên máy tính MSIS 4443 Computer based simulation systems 3 22 Hệ thống thông tin kế toán MSIS 4800 Accounting information system 3 23 Mạng xã hội MSIS 4801 Social networks 3 24 Hệ thống thông tin quản lý MSIS 4802 Management Information System 3 25 Ngôn ngữ mô hình hóa MSIS 4803 UML 3 Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin tiếng Anh là gì?Phân tích & Thiết kế hệ thống thông tin/ Analysis & Design Of Information Systems. Phân tích và thiết kế hệ thống là gì?Phân tích và thiết kế hệ thống là gì? Là quy trình để phát triển và bảo trì một ứng dụng hế thống thông tin với mục đích nâng cao hiệu quả công việc. Ví dụ: ứng dụng quản lý kho cho nhà sách để theo dõi số sách tồn kho của những cuốn bánh chạy, ứng dụng quản lý lương theo dõi mức lương hệ tại của nhân viên,… Thế nào là phân tích hệ thống?Từ điển Merriam-Webster 1 định nghĩa phân tích hệ thống (tiếng Anh: system analysis) là "quá trình nghiên cứu một thủ tục hoặc kinh doanh để xác định mục tiêu và mục đích của nó và tạo ra các hệ thống và thủ tục để đạt được chúng một cách hiệu quả hơn". Phân tích thiết kế hệ thống nhằm mục đích gì?Mục tiêu chính của việc phân tích và thiết kế hệ thống là để cải tiến hoạt động của tổ chức, thường là thông qua việc áp dụng phần mềm để giúp cho nhân viên công ty có thể hoàn thành các nhiệm vụ một cách dễ dàng và hiệu quả. |