Phân tích thiết kế hệ thống tiếng anh là gì năm 2024

Khoá học giúp học viên hiểu được hệ thống thông tin là gì, giới thiệu về hệ thống thông tin trong doanh nghiệp và các hướng dẫn, phương pháp để xác định, phân tích và phát triển hệ thống thông tin.

MỤC TIÊU KHÓA HỌC

Sau khi hoàn tất khóa học, học viên có khả năng:

  • Học viên sẽ nắm được cách làm thế nào để xác định yêu cầu, phân tích và cách phát triển hệ thống thông tin
  • Thực hành phân tích thiết kế 1 hệ thống thông tin cụ thể
  • Cách thức làm việc nhóm hiệu quả cho dự án phân tích thiết kế hệ thống thông tin thực tế

PHƯƠNG PHÁP ĐÀO TẠO

  • Thực hành chiếm hơn 70% thời lượng chương trình
  • Áp dụng phương pháp làm việc nhóm đạt hiệu quả cao trong phân tích thiết kế hệ thống thông tin cũng như đáp ứng các yêu cầu thực tế làm việc cho những dự án trung và lớn.

ĐỐI TƯỢNG THAM GIA

Khóa học phù hợp cho các kỹ sư CNTT hoặc những ai đang làm việc liên quan đến hệ thống thông tin tại các doanh nghiệp.

CHỨNG NHẬN

Sau khi hoàn tất khóa học, học viên sẽ nhận được chứng chỉ hoàn tất khóa học do SmartPro cấp.

NỘI DUNG KHÓA HỌC

Bài 1: Giới thiệu tổng quan

  • Hệ thống thông tin là gì?
  • Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
  • Qui trình phát triển Hệ thống thông tin Phương pháp luận phát triển Hệ thống thông tin
  • Đưa Case Study thực tế là 1 bài toán lớn sẽ được thực hành thực tế suốt thời gian học tương ứng với từng module cụ thể. Case Study có thể là chính từ doanh nghiệp khách hàng hoặc từ 1 doanh nghiệp trong ngành mà doanh nghiệp khách hàng đang hoạt động. Giới thiệu công cụ để thực hiện việc phân tích thiết kế hệ thống xuyên suốt trong bài là Star UML (Open Source)

Nếu các bạn học môn công nghệ phần mềm trước thì có lẽ các bạn đã được giới thiệu và làm quen trước về một số các biểu đồ như biểu đồ use-case, biểu đồ luồng, biểu đồ hoạt động, biểu đồ lớp,... Với môn phân tích và thiết kế hệ thống thì chính xác là các bạn được học lại nhưng mà đi một cách kĩ càng hơn khi phân tích và vẽ các biểu đồ trên.

Phân tích thiết kế hệ thống tiếng anh là gì năm 2024

Ở OOP thì các bạn được làm quen với 2 biểu đồ là biểu đồ use-case và biểu đồ lớp, sang tới công nghệ phần mềm các bạn được giới thiệu và làm quen với nhiều các loại biểu đồ hơn và tới phân tích thiết kế hệ thống các bạn sẽ được làm quen với gần như tất cả các loại biểu đồ đó là:

  • Biểu đồ lớp
  • Biểu đồ đối tượng
  • Biểu đồ triển khai
  • Biểu đồ gói
  • Biểu đồ thành phần
  • Biểu đồ cấu trúc đa hợp
  • Biểu đồ ca sử dụng (use-case)
  • Biểu đồ hoạt động
  • Biểu đồ trình tự
  • Biểu đồ giao tiếp
  • Biểu đồ máy trạng thái
  • Biểu đồ thời gian
  • Biểu đồ tổng quan tương tác

Mỗi biểu đồ sẽ đặc trưng cho một giai đoạn, góc nhìn trong quy trình phát triển phần mềm của bạn. Theo mình được biết thì việc vẽ những biểu đồ này sẽ nằm trong phần công việc của một BA (Business Analyst), dĩ nhiên là một lập trình viên ít nhất cũng phải nhìn được hiểu các biểu đồ này.

Môn học này là môn đi học chỉ học biểu đồ và làm bài tập lớn hay đi thi thì cũng chỉ thi vẽ biểu đồ thôi. Nhìn chung thì bước phân tích và thiết kế là một bước rất quan trọng trong quy trình phát triển phần mềm, tuy nhiên đôi khi đi làm ở công ty hay là các bài tập lớn ở trường thì chúng ta thường bỏ qua bước này mà bước ngay vào bước viết mã nguồn cho phần mềm sau đó dùng các công cụ để gen lại các biểu đồ dí vào báo cáo cho có, nhưng đấy là các môn khác thôi với môn này các bạn làm bài tập lớn sẽ không cần code và chỉ phải phân tích và thiết kế.

Môn này có một số thầy dạy, tuy nhiên mình thấy thầy dạy hay nhất là thầy Nguyễn Nhật Quang, thầy dạy rất tỉ mỉ, giải thích rõ từng phần một, điểm thì thầy cho cũng khá thoải mái, các bạn có thể xem qua website cá nhân của thầy Quang TẠI ĐÂY.

Cấu trúc chương trình

KHỐI KIẾN THỨC

(Courses)

SỐ TC (No. Credits)

Các học phần bắt buộc

(134 TC)

Compulsary courses

(134 Credits)

1

Kiến thức giáo dục đại cương

General Education, Math and Basic Science

51

2

Kiến thức cơ sở chung

Basic core courses

28

3

Kiến thức cơ sở ngành

Major core courses

32

4

Kiến thức chuyên ngành

Concentration courses

9

5

Thực tập tốt nghiệp và thiết kế tốt nghiệp

Graduation practice and Graduation Thesis

14

Các học phần tự chọn

( 6 TC)

Elective courses

( 6 Credits)

6

Các học phần tự chọn

Elective Courses

6

Tổng cộng – Total

140

Kiến thức giáo dục đại cương - General Education

STT

No

Học phần ĐHCNTT

( UIT courses)

Học phần gốc

(OSU courses)

Khối lượng

Num of Credits

Kiến thức đại cương (General Education, Math and Basic Science)

1

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin

5

2

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

3

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

4

Tiếng Anh I

ENGL 1113 English Composition I

3

5

Tiếng Anh II

ENGL 1213 English Composition II

3

6

Tiếng Anh tăng cường I

(Intensive English I)

N/A

7

Tiếng Anh tăng cường II

(Intensive English II)

N/A

8

Tiếng Anh chuyên ngành CNTT

SPCH 3723 English for computer science

3

9

Kỹ năng giao tiếp

SPCH 3724 Communication Skill

3

10

Giải tích I

MATH 2144 Calculus I

4

11

Giải tích II

MATH 2153 Calculus II

3

12

Đại số

MATH 3013 Linear Algebra

3

13

Thống kê

STAT 4033 Statistics

3

14

Vật lý đại cương I

PHYS 1114 General Physics I

4

15

Vật lý đại cương II

PHYS 1214 General Physics II

4

16

Khoa học máy tính I

CS 1113 Computer Science I

4

17

Khoa học máy tính II

CS 2133 Computer Science II

4

18

Giáo dục thể chất A

(Physical Education A)

N/A

19

Giáo dục thể chất B

(Physical Education B)

N/A

20

Giáo dục quốc phòng

(Military Education)

N/A

Tổng cộng– Total

51 TC

Kiến thức cơ sở chung (Basic core courses)

21

Lập trình C/C++

CS 2433 C/C++ Programming

4

22

Tổ chức ngôn ngữ lập trình

CS 3363 Organization of programming languages

4

23

Hệ thống máy tính

CS 3443 Computer Systems

3

24

Toán rời rạc cho máy tính

CS 3653 Discrete Mathematics for computer

3

25

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

CS 4343 Data structure and algorithm Analysis

4

26

Nguyên lý hệ cơ sở dữ liệu

CS 5423 Principle of database systems

4

27

Hệ điều hành

CS 4323 Design and Inplementation of Operating system

3

28

Mạng máy tính

CS 4283 Computer network

3

Tổng cộng – Total

28 TC

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp - Professional Education

STT

No

Học phần ĐHCNTT

( UIT courses)

Học phần gốc

(OSU courses)

Khối lượng

Num of credits

Kiến thức cơ sở ngành bắt buộc (Major core courses)

1

Lập trình hướng đối tượng nâng cao cho môi trường windows

CS 3373 Advanced Object Oriented Programming for Windowing Environments

3

2

Phân tích thiết kế hệ thống

MSIS 3303 System Analysis and Design

4

3

Công nghệ phần mềm

CS 4273 Software Engineering

4

4

Cơ sở tính toán

CS3613Theoretical Foundations of Computing

4

5

Thuật toán và các tiến trình trong an toàn máy tính

CS 4243 Algorithm and Processes in comp-security

3

6

Hệ cơ sở dữ liệu phân tán

CS 5433 Distributed database systems

3

7

Quản lý đề án HTTT

MSIS 3033 Information Systems Project Management

4

8

Trí tuệ nhân tạo

CS 4793 Artificial Intelligence

4

9

Cấu trúc tập tin

CS 3423 File structure

3

Tổng cộng - Total

32 TC

Kiến thức chuyên ngành bắt buộc - Concentration courses

10

Hệ truyền thông dữ liệu

MSIS 4523 Data Communication systems

3

11

Các ứng dụng thông minh và hỗ trợ ra quyết định

MSIS 4263 Decision support and business intelligence applications

3

12

Thiết kế, quản lý và quản trị hệ CSDL

MSIS 4013 Database system design, management and administration

3

13

Tự chọn

Elective

6

Tổng cộng - Total

15 TC

Thực tập tốt nghiệp và thiết kế tốt nghiệp

14

Thực tập tốt nghiệp

4

15

Đề án tốt nghiệp

10

Tổng cộng - Total

14 TC

Các học phần tự chọn - Elective Courses

16

Đồ họa máy tính

CS 4143 Computer Graphics

3

17

Phương pháp số cho máy tính

CS 3513 Numerical methods for digital computer

3

18

Các vấn đề xã hội của tin học

CS 4883 Social Issues in Computing

3

19

Công nghệ thông tin cho thương mại điện tử

MSIS 4133 Information Technologies for e-commerce

3

20

Các chủ đề nâng cao trong phát triển hệ thống

MSIS 4363Advanced Topics in Systems Development

3

21

Các hệ thống mô phỏng trên máy tính

MSIS 4443 Computer based simulation systems

3

22

Hệ thống thông tin kế toán

MSIS 4800 Accounting information system

3

23

Mạng xã hội

MSIS 4801 Social networks

3

24

Hệ thống thông tin quản lý

MSIS 4802 Management Information System

3

25

Ngôn ngữ mô hình hóa

MSIS 4803 UML

3

Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin tiếng Anh là gì?

Phân tích & Thiết kế hệ thống thông tin/ Analysis & Design Of Information Systems.

Phân tích và thiết kế hệ thống là gì?

Phân tích và thiết kế hệ thống là gì? Là quy trình để phát triển và bảo trì một ứng dụng hế thống thông tin với mục đích nâng cao hiệu quả công việc. Ví dụ: ứng dụng quản lý kho cho nhà sách để theo dõi số sách tồn kho của những cuốn bánh chạy, ứng dụng quản lý lương theo dõi mức lương hệ tại của nhân viên,…

Thế nào là phân tích hệ thống?

Từ điển Merriam-Webster 1 định nghĩa phân tích hệ thống (tiếng Anh: system analysis) là "quá trình nghiên cứu một thủ tục hoặc kinh doanh để xác định mục tiêu và mục đích của nó và tạo ra các hệ thống và thủ tục để đạt được chúng một cách hiệu quả hơn".

Phân tích thiết kế hệ thống nhằm mục đích gì?

Mục tiêu chính của việc phân tích và thiết kế hệ thống là để cải tiến hoạt động của tổ chức, thường là thông qua việc áp dụng phần mềm để giúp cho nhân viên công ty có thể hoàn thành các nhiệm vụ một cách dễ dàng và hiệu quả.