Nii và NFI la gì

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam [TCB] đã công bố KQKD hợp nhất 6 tháng đầu năm 2021 với LN trước dự phòng và LNST sau lợi ích CĐTS đạt lần lượt là 13 nghìn tỷ đồng [+63,4% YoY] và 9,1 nghìn tỷ đồng [+72,7% YoY], lần lượt hoàn thành 54,9% và 55,0% dự báo 2021 của chúng tôi. Lợi nhuận tăng mạnh được hỗ trợ bởi [1] mức tăng 56,0% và 53,9% YoY trong thu nhập từ lãi [NII] và thu nhập từ phí [NFI] [bao gồm kinh doanh ngoại hối], [2] mức tăng 47,2% YoY trong lợi nhuận từ chứng khoán đầu tư và [3] thu nhập ròng khác tăng 46,9% YoY, bị ảnh hưởng một phần bởi mức tăng lần lượt là 34,4% và 19,6% YoY của chi phí từ HĐKD và chi phí dự phòng. Do kết quả 6 tháng năm 2021 chưa phản ánh tác động của việc thực hiện giãn cách xã hội tại các tỉnh phía Nam từ đầu tháng 6/2021, chúng tôi sẽ cần phải trao đổi thêm với TCB để xem liệu làn sóng COVID-19 thứ tư có thể tác động đến ngân hàng ở mức độ nào. Tại thời điểm này, do TCB vẫn chưa công bố các đợt cắt giảm lãi suất cho vay mới như các ngân hàng khác, chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng dự báo lợi nhuận năm 2021 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.

NIM đạt mức cao kỷ lục trong 6 tháng đầu năm 2021. TCB báo cáo NIM 6 tháng đầu năm 2021 tăng 130 điểm cơ bản YoY đạt 5,81% nhờ [1] lợi suất tài sản sinh lãi [IEA yield] tăng 16 điểm cơ bản YoY, [2] chi phí huy động [COF] giảm 131 điểm cơ bản YoY và [3] tăng trưởng cho vay 6 tháng đầu năm 2021 cao ở mức 13,0% vượt xa tăng trưởng tiền gửi 4,3% [tăng trưởng so với cuối năm 2020]. Chúng tôi cho rằng COF giảm là do [1] môi trường lãi suất thấp sau một loạt các đợt cắt giảm lãi suất huy động của Ngân hàng Nhà nước [NHNN] từ tháng 11/2019 đến tháng 10/2020 và [2] CASA là 46,1% trong nửa đầu năm 2021 so với 34,4% trong nửa đầu năm 2020. Trong khi đó, chúng tôi cho rằng lợi suất IEA tăng một phần có thể là do hoàn nhập lãi dự thu trong quý 2/2020 [chia sẻ của Chủ tịch TCB tại ĐHCĐ năm ngoái; chúng tôi quan sát thấy số dư lãi dự thu giảm 1 nghìn tỷ đồng QoQ trong quý 2/2020 trong khi tăng 72 tỷ đồng QoQ vào quý 2/2021]. Trên cơ sở QoQ, NIM tăng 5 điểm cơ bản, chủ yếu là do [1] mức tăng 2 điểm cơ bản QoQ trong lợi suất IEA và [2] mức giảm 4 điểm cơ bản QoQ trong COF mà chúng tôi cho rằng chủ yếu là do CASA QoQ cao hơn.

NOII tiếp tục đạt mức tăng trưởng ấn tượng trong 6 tháng đầu năm 2021. NFI 6 tháng đầu năm 2021 [bao gồm thu nhập từ giao dịch ngoại hối] tăng 53,9% YoY nhờ [1] NFI thuần tăng 40,9% YoY cùng với [2] lãi 166 tỷ đồng từ giao dịch ngoại hối so với khoản lỗ 59 tỷ đồng trong 6 tháng đầu năm 2020. Về riêng NFI thuần, phí thuần từ dịch vụ ngân hàng [bao gồm dịch vụ thương mại, quản lý tiền mặt và các khoản mục liên quan đến bán lẻ như thẻ tín dụng] tăng 70% YoY [đóng góp 38% vào NFI]. Phí ròng từ bancassurance đã quay trở lại tăng trưởng dương sau kết quả không quá tích cực vào năm 2020 [+48,1% YoY - đóng góp 18% vào NFI]. Đáng chú ý, thu nhập từ dịch vụ chứng khoán có mức tăng trưởng cao nhất YoY trong số các khoản mục của NFI thuần [226% YoY - đóng góp 9,5% vào NFI]. Tổng lãi ròng từ chứng khoán kinh doanh và đầu tư tăng 42,2% YoY trong 6 tháng đầu năm 2021 [đóng góp 25% vào NOII], chủ yếu có thể do được thúc đẩy bởi lãi từ trái phiếu trong bối cảnh lãi suất thấp. TCB ghi nhận sự thu hồi mạnh mẽ từ các khoản nợ đã xử lý bằng dự phòng trong 6 tháng đầu năm 2021 [+172% YoY], đóng góp 13% vào tổng NOII. 

Các chỉ số chất lượng tín dụng được cải thiện trong quý 2/2021. Tỷ lệ nợ xấu quý 2/2021 là 0,36% [-3 điểm cơ bản QoQ và -55 điểm cơ bản YoY]. Các khoản nợ nhóm 2/tổng cho vay giảm 33 điểm cơ bản YoY đạt 0,68% trong quý 2/2021. Lãi dự thu trong quý 2/2021 trên IEA giảm xuống còn 1,23% [-9 điểm cơ bản QoQ và -30 điểm cơ bản YoY]. Tỷ lệ LLR quý 2/2021 tăng lên 259% [+40 điểm % QoQ và +150 điểm % YoY]. TCB ghi nhận 425 tỷ đồng nợ xử lý bằng dự phòng trong nửa đầu năm 2021, tương ứng với tỷ lệ xử lý nợ gộp trên tổng dư nợ là 0,14% so với 0,75% trong cùng kỳ năm 2020.

Báo Giá

Tất cả các loại công cụ

  • Tất cả các loại công cụ
  • Chỉ số
  • Cổ phiếu
  • ETF
  • Các quỹ
  • Hàng hóa
  • Tiền tệ
  • Tiền điện tử
  • Trái Phiếu
  • Chứng Chỉ

Hãy thử tìm kiếm với từ khóa khác

  • Chứng Khoán
  • Sàng lọc Cổ phiếu
  • Chứng Khoán Việt Nam
  • Trước Giờ Mở Cửa T.Tr Mỹ
  • Châu Mỹ
  • Châu Âu
  • Trung Đông
  • Châu Á/Thái Bình Dương
  • Châu Phi

  Toronto  

 Ký hiệuSàn giao dịchTiền tệ 
  NFI Toronto CAD Thời gian thực
  NFYEF Thị Trường OTC USD Trì hoãn
  NFI NEO CAD Thời gian thực

  • Khối lượng: 405,710
  • Giá Mua/Bán: 9.96 / 9.98
  • Biên độ ngày: 9.71 - 10.30

NFI Group 9.96 +0.26 +2.68%

  • Chung    

    • Tổng quan
    • Hồ sơ
    • Dữ liệu Lịch sử
    • Thành phần chỉ số

  • Biểu đồ    

    • Biểu đồ Trực tuyến
    • Biểu đồ Tương tác

  • Tin Tức & Phân Tích    

    • Phân tích & Quan điểm

  • Tài chính    
  • Kỹ thuật    

    • Phân tích Kỹ thuật
    • Mô hình Nến
    • Ước tính đồng thuận

  • Diễn đàn    

    • Thảo luận
    • Tâm lý Giao dịch Gần đây
    • Xếp hạng Người dùng

  • Tóm Tắt Thông Tin Tài Chính
  • Bảng Báo Cáo Thu Nhập
  • Bảng Cân Đối Kế Toán
  • Dòng Tiền
  • Tỷ số
  • Cổ tức
  • Thu nhập

Tỷ số NFI

TênCông tyNgành
   

Tỉ số P/E TTM -5.16 10.95
Giá trên doanh thu TTM 0.27 40.94
Giá và dòng tiền mặt MRQ 22.53 13.96
Giá và dòng tiền mặt tự do TTM -17.76 16.6
Giá trên giá ghi sổ sách MRQ 0.72 3.76
Giá trên sổ sách hữu hình MRQ - -

   

Khả năng sinh lợi: TTM đối với Biên Lợi Trung Bình 5 Năm

 TTM [%]

 TB 5 năm [%]

Lãi gộp TTM 4.38% 16.1
Lãi Gộp 5YA - -
Lãi gộp kinh doanh TTM -6.71% -185.46
Lãi gộp kinh doanh 5YA - -
Tỷ lệ lời trước thuế TTM -6.91% -174.36
Tỷ lệ lời trước thuế 5YA - -
Hệ số biên lợi nhuận ròng TTM -5.33% -175.15
Hệ số biên lợi nhuận ròng 5YA - -

   

Doanh thu/Cổ phần TTM - -
EPS cơ bản ANN - -
EPS pha loãng ANN - -
Giá trị sổ sách/Cổ phần MRQ - -
Giá trị sổ sách hữu hình/Cổ phần MRQ - -
Tiền mặt/Cổ phần MRQ - -
Dòng tiền/Cổ phần TTM - -

   

Hiệu Quả Quản Lý: TTM đối với Biên Lợi Trung Bình 5 Năm

 TTM [%]

 TB 5 năm [%]

Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu TTM -13.63% 2.2
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 5YA 5.13% -103.73
Thu nhập trên tài sản TTM -4.1% -0.89
Thu nhập trên tài sản 5YA 2.36% -5.95
Thu nhập trên đầu tư TTM -5.11% -1.94
Thu nhập trên đầu tư 5YA 5.24% -2.77

   

EPS[MRQ] so với Qtr. 1 năm Trước MRQ -2,118.28% -125.3
EPS[TTM] so với TTM 1 Năm Trước TTM -1,295.61% -382.78
Tăng trưởng EPS 5 năm 5YA - -
Doanh số [MRQ] so với Qtr. 1 năm Trước MRQ -31.72% 18.66
Doanh số [TTM] so với TTM 1 năm Trước TTM -19.28% 63.57
Tăng trưởng doanh số 5 năm 5YA 0.6% 15.82
Tăng trưởng trong đầu tư tài sản cố định 5 năm 5YA - -

   

Hệ số thanh toán nhanh MRQ 0.45 1.1
Tỷ số thanh toán hiện thời MRQ 1.75 2
Nợ trên vốn cổ phần dài hạn MRQ - -
Tổng nợ trên vốn cổ phần MRQ 137.03% 92.95

Hiệu suất    

Vòng quay tổng tài sản TTM 0.77 0.69
Vòng quay hàng tồn kho TTM 2.73 5.39
Doanh thu/Nhân viên TTM - -
Thu nhập ròng/Nhân viên TTM - -
Vòng quay khoản phải thu TTM - -

   

Suất thu lợi cổ tức ANN 4.24% 0.76
Trung bình 5 năm suất thu lợi cổ tức 5YA - -
Tỷ lệ tâng trưởng cổ tức ANN - 0.45
Tỷ lệ trả cổ tức TTM - -

TTM = Trượt 12 Tháng Gần Nhất  5YA = Trung Bình 5 Năm  MRQ = Quý Gần Nhất

Thỏa sức truy cập hơn 1000 chỉ số cùng InvestingPro

Theo dõi chỉ số tài chính và định giá nâng cao để nắm được hoạt động tài chính của công ty dưới góc nhìn chuyên sâu.

Bạn tạm thời không thể bình luận do đã có báo cáo tiêu cực từ người dùng. Nhân viên điều phối trang của chúng tôi sẽ xem xét trạng thái của bạn.

Vui lòng chờ một phút trước khi gửi lại lời bình.

Chủ Đề