Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn bằng tiếng Hàn

Thời gian đăng: 06/12/2017 15:05

Tìm hiểu trước về những câu hỏi phỏng vấn tiếng Hàn thường gặp sẽ giúp bạn có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tự tin hơn khi đứng trước các nhà phỏng vấn!


Phỏng vấn tiếng Hàn trước khi đi du học Hàn Quốc

1. Những câu hỏi phỏng vấn tiếng Hàn thường gặp khi phỏng vấn du học

이름이 뭐 예요? Tên bạn là gì?

어디에서 살아요? Bạn đang sống ở đâu?

몇 살이에요? Bạn bao nhiêu tuổi?

부모님이 뭘 해요? Bố mẹ bạn làm gì?

가족 소개 해보세요? Hãy giới thiệu về gia đình bạn

고등학교 언제 졸업했어요? Tốt nghiệp cấp 3 khi nào?

졸업 후에 뭘 했어요? Sau tốt nghiệp bạn làm gì?

한국어를 공부한 지 얼마나 됐어요? Bạn học tiếng Hàn được bao lâu rồi?

어디에서 한국어 공부 했어요? Bạn học tiếng Hàn ở đâu?

한국어 선생님은 누구세요? Giáo viên tiếng Hàn là ai?

왜 한국에 유학가고 싶어요? Tại sao bạn muốn đi du học hàn quốc?

한국에서 어느 대학교에 등록했어요? Ở Hàn Quốc bạn đẵ đăng ký vào trường đại học nào?

지원한 대학교는 어떻게 알았습니까? Bạn biết đến trường đại học Hàn Quốc như thế nào?

한국에서 유학 계획은 됩니까? Kế hoạch học tập ở Hàn Quốc của bạn là gì?

학비 얼마를 냈습니까? Học phí bao nhiêu?

아르바이트 하고 싶어요? Bạn có muốn đi làm thêm không?

무슨 자격증이 있어요? Bạn có những bằng cấp gì?

유학 기간 중에 시간이 있으면 뭘해요? Trong thời gian du học thời gian rảnh bạn sẽ làm gì?


Học tiếng Hàn trực tuyến đột phá trong học tiếng Hàn

지원한 대학교를 한글로 한번 써 보세요. Hãy thử viết tên trường đại học mà bạn đã đăng ký học bằng tiếng Hàn.

알파벳을 쓰고 말해 보세요. Hãy viết bảng chữ cái rồi đọc.

한국의 수도는 어디예요? Thủ đô của Hàn Quốc ở đâu?

대사관에 무슨 교통편으로 왔어요? Bạn đã đến đại sứ quán bằng phương tiện gì?

"안녕 하세요"를 한번 써 보세요. Hãy thử viết “안녕 하세요”

하루에 한국어 공부를 얼마나 했어요? Một ngày bạn học tiếng Hàn bao lâu?

하루에 몇 시간 공부했어요? Một ngày bạn học tiếng Hàn mấy tiếng ?

취미가 무엇입니까? Sở thích của bạn là gì?

고향에서 하노이까지 시간이 얼마나 걸려요? Từ nhà bạn đến Hà Nội thời gian mất bao lâu?

2. Một số kinh nghiệm khi tham gia phỏng vấn du học Hàn Quốc

- Sau khi tìm hiểu về những câu hỏi phỏng vấn tiếng Hàn thường gặp, bạn hãy luyện tập thật kỹ càng để có sự chuẩn bị tốt nhất.

- Bạn nên mặc trang phục lịch sự, trang điểm nhẹ nhàng khi đi phỏng vấn.

- Người Hàn rất đúng giờ nên khi tham gia phỏng vấn, bạn không nên đến muộn hoặc đến quá sớm.

- Trong quá trình phỏng vấn, hãy thể hiện sự tôn trọng và chân thành, đừng quên sử dụng kính ngữ vì người Hàn rất chú trọng chuyện này.

- Các câu trả lời của bạn cần rõ ràng, dứt khoát và nhất quán để được nhà phỏng vấn đánh giá cao.

Trên đây Trung tâm tiếng Hàn SOFL đã chia sẻ những câu hỏi phỏng vấn tiếng Hàn thường gặp và một số kinh nghiệm khác. Chúc các bạn có cuộc phỏng vấn thuận lợi!

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ [ Lê Đức Thọ Kéo Dài ] - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội  Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội Email:   Điện thoại: [84-4] 62 921 082 Hoặc: [84-4] 0964 66 12 88

website : //trungtamtienghan.edu.vn/

Trình duyệt cũ sẽ không thể chạy được những chức năng mới. Hãy cập nhật hoặc tải mới ngay.

Old browsers don't work well with us. Update or get the latest browsers now.

  • Install Google Chrome for free

    Chrome is fast and always stays up-to-date.

  • Get the latest Firefox browser.

    Automatic privacy is here. Download Firefox to block over 2000 trackers.

PHỎNG VẤN  XIN VIỆC

GIAO TIẾP – PHỎNG VẤN XIN VIỆC BẰNG TIẾNG HÀN

Bạn muốn làm việc tại các trung tâm Tiếng Hàn? Hay bạn muốn được là thành viên của các tập đoàn đa quốc gia? Các cuộc phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Hàn đang cản trở bạn đến với thành công? Vậy thì bài viết này chính là dành cho bạn. 

PHỎNG VẤN XIN VIỆC BẰNG TIẾNG HÀN

1. 어서 오세요. Mời bạn vào. 

2. 자기소개를 해 주십시오. Bạn hãy giới thiệu bản thân mình.

Mẫu:

  • Xin chào => 안녕하십니까?
  • Sau đây tôi sẽ giới thiệu bản thân của tôi =>자기소개해드리겠습니다.
  • Tên của tôi là Trần Minh Anh => 제 이름은 Trần Minh Anh입니다.
  • Năm nay tôi 21 tuổi => 올해 스물한 살입니다. 
  •  Ngày tháng năm sinh của tôi là ngày 19 tháng 5 năm 2000 => 생년월일은 2000년 5월 19일입니다. 
  • Quê hương của tôi là Hà Nội => 제 고향은 하노이입니다. 
  • Sở thích của tôi là du lịch => 제 취미는 여행하기입니다. 
  • Gia đình của tôi có tất cả 5 người => 우리 가족은 모두 다섯명입니다.
  • Bao gồm bố mẹ, anh trai, em trai và tôi => 부모님, 형, 남동생 그리고 저입니다. 
  • Bố tôi là nhân viên công chức => 우리 아버지는 공무원입니다.
  • Mẹ tôi là giáo viên => 우리 어머니는 선생님입니다. 
  • Hôm nay tôi rất vui khi được gặp anh! 오늘 만나서 반갑습니다! 

3. 무슨 대학교를 졸업했습니까? Bạn đã học trường đại học gì? 

4. 왜 전에 다니던 회사를 그만 두었습니까? Tại sao bạn lại thôi việc công ty trước đây. 

5. 자기 경력을 말씀해 주세요. Bạn hãy nói về kinh nghiệm làm việc của bản thân bạn. 

6. 아직 경험이 없습니다. Tôi vẫn chưa có kinh nghiệm. 

7. 이건 제 이력서와 졸업장입니다. Đây là sơ yếu lý lịch và bằng tốt nghiệp của tôi. 

8. 이런 일을 한 적이 있습니까? Bạn đã từng làm công việc như thế này chưa? 

9. 선생님 자리에 지원하고 싶습니다. Tôi muốn đăng ký vào vị trí giáo viên. 

10. 1시간이 얼마인가요? Một tiếng là bao nhiêu tiền ạ? 

11. 그 회사에서 일한 지 3년이 되었습니다. Tôi đã làm việc được 3 năm ở công ty đó. 

12. 언제 취직했습니까? Bạn bắt đầu làm việc từ khi nào? 

13. 삼학년 학생때 취직했습니다. Tôi đã bắt đầu làm việc khi là sinh viên năm 3. 

14. 왜 우리 회사에 지원하고 싶습니다? Tại sao bạn muốn xin việc vào công ty chúng tôi? 

15. 귀사는 근무 환경이 좋고 앞으로 일에 승진 기회를 만들 것이라고 믿습니다. Qúy công ty có môi trường làm việc tốt và tôi tin rằng sau này tôi sẽ có cơ hội thăng tiến trong công việc. 

16. 우리 회사에 대하여 어떻게 알고 있나요? Làm thế nào bạn biết đến công ty chúng tôi? 

17. 인터넷에서 채용정보를 통해 알게 되었습니다. Tôi đã biết được thông qua thông tin tuyển dụng trên internet. 

18. 어느 부서에서 일하기를 희망하십니까? Bạn muốn làm việc ở bộ phận nào? 

19. 자신의 장점을 말해 보세요. Bạn hãy nói về thế mạnh của bản thân bạn. 

20. 자신의 단점을 말해 보세요. Bạn hãy nói về điểm yếu của bản thân bạn. 

21. 희망 연봉이 얼마인 가요?/ 기대하는 연봉 액수는 얼마인 가요? / 봉급은 어느 정도 기대하십니까? Mức lương mà bạn hy vọng là bao nhiêu? 

22. 월급이 10.000.000 동을 원합니다. Mức lương tôi mong muốn một tháng là 10 triệu đồng. 

23. 이 분야에서 얼마나 일을 했나요? Bạn đã làm việc trong lĩnh vực này bao lâu rồi? 

24. 몇시부터 몇시까지 합니까? Làm từ mấy giờ đến mấy giờ ạ? 

25. 언제 결과를 알게 되었습니까? Khi nào tôi biết được kết quả ạ? 

26. 다시 연락을 드리겠습니다.  Tôi sẽ liên lạc lại sau.

27. 언제 일을 시작할 수 있나요? Khi nào tôi có thể bắt đầu công việc ạ? 

28. 다음주 월요일에 일을 시작할 수 있습니다. Bạn có thể bắt đầu công việc vào thứ 2 tuần sau. 

29. 함께 일할 수 있게 되시기를 바랍니다. Tôi mong có thể làm việc cùng anh. 

30. 내일은 일을 시작해 보겠습니다. Ngày mai sẽ bắt đầu thử việc. 

31. 대단히 감사합니다. 잘 부탁드립니다. Cám ơn anh nhiều. Mong anh giúp đỡ ạ. 

Xem thêm ngữ pháp 지말다 tại đây. 

Hãy theo dõi trang Facebook để cập nhật thêm nhiều thông tin: Blog Tiếng Hàn

Video liên quan

Chủ Đề