Nguyên nhân chủ quan và khách quan trong Tiếng Anh

Phép tịnh tiến đỉnh nguyên nhân khách quan trong từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh là: objective reasons . Bản dịch theo ngữ cảnh của nguyên nhân khách quan có ít nhất 8 câu được dịch.

nguyên nhân khách quan

bản dịch nguyên nhân khách quan

+ Thêm

  • objective reasons

Tình trạng này có thể gây ra bởi nguyên nhân chủ quan, tức do lối sống của một người, hoặc nguyên nhân khách quan là bệnh tật.

This can be caused by voluntary sleep deprivation resulting from a person’s life-style or by involuntary sleep deprivation because of illness.

PLU-N được mô tả bởi những thành viên của nó như là "sự kết hợp giữa gay.com, Facebook và Foursquare" và là nguyên nhân chính vì sao trang web được nhanh chóng đón nhận bởi cộng đồng khi Facebook, kênh giao tiếp ưa thích của họ sau khi Yahoo! 360 bị đóng cửa vào năm 2008, ngày càng trở nên khó truy cập do những nguyên nhân khách quan từ quản lý nhà nước.

PLUN is described by its users as "gay.com meets Facebook meets Foursquare" which is why the website became an instant hit to Vietnamese gay users when Facebook, their new favorite channel after Yahoo! 360 was closed in 2008, is getting more difficult to access due to government's issues.

Vậy, điều gì sẽ xảy ra khi các chu kỳ này thường xuyên kéo dài không đủ lâu và không lặp lại đủ số lần cần thiết (dù do nguyên nhân chủ quan hay khách quan)?

So, what happens when we are regularly deprived (voluntarily or involuntarily) of these repeated cycles, thus creating a sleep debt?

Hơn nữa, người có khả năng kiểm điểm vấn đề của mình một cách khách quan nhận biết khi nào những lầm lỗi của chính mình là nguyên nhân gây ra khó khăn.

Furthermore, a person who can make an objective appraisal of his problems discerns when his own mistakes have been the root cause of his difficulties.

Nguyên nhân thất bại của Ý có căn nguyên nằm ở toàn bộ tình trạng và hệ thống quân sự của Ý, ở vũ khí trang bị nghèo nàn và ở tình trạng thiếu quan tâm đến cuộc chiến chung của nhiều người Ý, cả sĩ quan và chính khách.

The cause of the Italian defeat had its roots in the whole Italian military state and system, in their poor armament and in the general lack of interest in the war by many Italians, both officers and statesmen.

Tầng lớp nguyên lão đã tham gia rất nhiều vào việc cho tư nhân vay, cả các chủ nợ và khách hàng vay, cho vay từ tài sản cá nhân của họ trên cơ sở các mối quan hệ xã hội.

The senatorial elite were involved heavily in private lending, both as creditors and borrowers, making loans from their personal fortunes on the basis of social connections.

Thiên kiến xác nhận do đó có thể đặc biệt có hại đối với những đánh giá khách quan khi xét tới những kết quả không tương hợp bởi vì các cá nhân bị thiên kiến có thể xem những bằng chứng đối lập là yếu về nguyên tắc và không chịu suy nghĩ nghiêm túc để chỉnh sửa niềm tin của họ.

Confirmation bias may thus be especially harmful to objective evaluations regarding nonconforming results since biased individuals may regard opposing evidence to be weak in principle and give little serious thought to revising their beliefs.

Điều quan trọng là nhân viên bán hàng biết rõ khách hàng của họ vì họ có thể xác định sự thiếu hiệu quả và cơ hội của tình huống có thể dẫn đến các nguồn lực quan trọng (kỹ năng, ý tưởng và liên kết với các tài nguyên khác) (Dwyer).

It is important that the salesperson knows their customers well for they could identify the inefficiencies and opportunities of the situation which can lead to important resources (skills, ideas, and linkages to other resources)(Dwyer).

Trong Tiếng Anh nguyên nhân chủ quan tịnh tiến thành: subjective reasons . Trong các câu đã dịch, người ta tìm thấy nguyên nhân chủ quan ít nhất 36 lần.

nguyên nhân chủ quan

bản dịch nguyên nhân chủ quan

+ Thêm

  • subjective reasons

Tình trạng này có thể gây ra bởi nguyên nhân chủ quan, tức do lối sống của một người, hoặc nguyên nhân khách quan là bệnh tật.

This can be caused by voluntary sleep deprivation resulting from a person’s life-style or by involuntary sleep deprivation because of illness.

Vậy, điều gì sẽ xảy ra khi các chu kỳ này thường xuyên kéo dài không đủ lâu và không lặp lại đủ số lần cần thiết (dù do nguyên nhân chủ quan hay khách quan)?

So, what happens when we are regularly deprived (voluntarily or involuntarily) of these repeated cycles, thus creating a sleep debt?

Ví dụ, khi 1 bệnh nhân thể hiện 1 triệu chứng rõ ràng nào đó, có thể có rất nhiều nguyên nhân được đặt ra, nhưng một trong những nguyên nhân này được chỉ ra vì 1 ý thích chủ quan bỏ qua những nguyên nhân khác thậm chí các nguyên nhân này có khả năng xảy ra cao hơn.

For example, when a patient displays certain symptoms, there might be various possible causes, but one of these is preferred above others as being more probable.

Các nhà bình luận thừa nhận rằng một cách tiếp cận thù địch như vậy đối với các vấn đề giáo hội và nhà nước là một nguyên nhân quan trọng khiến chế độ dân chủ sụp đổ và khởi đầu nội chiến.

Commentators have posited that such a "hostile" approach to the issues of church and state were a substantial cause of the breakdown of democracy and the onset of civil war.

Greg Thomas, "Chính trị cơ thể của 'Người đàn ông' và 'Người phụ nữ' trong một thế giới 'Chống đen': Sylvia Wynter về Đế chế của Chủ nghĩa Nhân văn (Hướng dẫn Tài nguyên Quan trọng)."

Greg Thomas, "The Body Politics of 'Man' and 'Woman' in an 'Anti-Black' World: Sylvia Wynter on Humanism's Empire (A Critical Resource Guide)."

Một nguyên nhân chính của sự nhầm lẫn là Friedrich Nietzsche là một triết gia quan trọng trong cả hai chủ nghĩa trên.

A primary cause of confusion is that Friedrich Nietzsche is an important philosopher in both fields.

Nguyên nhân của sự hoang mang này là chủ nghĩa đạo đức tương đối, quan điểm này phổ biến cho rằng các tiêu chuẩn thay đổi tùy theo sở thích của con người hoặc của nền văn hóa.

One cause of this confusion is moral relativism, a widespread view that standards vary according to personal or cultural preferences.

Và chính trị và nền dân chủ không có những khó khăn hiệu quả, vì nguyên nhân dẫn đến những chiến dịch gần đây rất quan trọng.

And politics and democracy without an effective challenge hobbles, because the causes that have inspired the modern recent movements are crucial.

Có nhiều nguyên nhân, phình động mạch ở bệnh nhân trẻ hơn 40 thường liên quan đến động mạch chủ lên do yếu thành động mạch chủ kết hợp rối loạn mô liên kết như hội chứng Marfan và hội chứng Andrea-Danlos hoặc bệnh lý van tim bẩm sinh.

There are a number of causes, Aneurysms in patients younger than 40 usually involve the ascending aorta due to a weakening of the aortic wall associated with connective tissue disorders like the Marfan and Ehler-Danlos syndromes or congenital bicuspid aortic valve.

Tuyên ngôn thiết lập đế quốc Bắc Mỹ mới của Anh và ổn định hóa những quan hệ giữa chính quyền quân chủ Anh Quốc và nhân dân nguyên trú thông qua pháp quy về mậu dịch, định cư, và mua đất tại biên giới miền tây.

The proclamation organized Great Britain's new North American empire and stabilized relations between the British Crown and Aboriginal peoples through regulation of trade, settlement, and land purchases on the western frontier.

Hầu hết các học sinh trung học không tiếp tục học tập sau khi hoàn thành kỳ thi tốt nghiệp Sijil Pelajaran Malaysia (SPM) chủ yếu do nguyên nhân tài chính cũng như do thiếu quan tâm và tự tin để tiếp tục học cao hơn, một nghiên cứu vào năm 2015 cho thấy chỉ có 16.000 trong số hơn 36.000 học sinh tốt nghiệp phổ thông tiếp tục học tập.

Most of secondary schools leavers also did not continue their studies after completing their Sijil Pelajaran Malaysia (SPM) mainly due to financial burden as well because of the lack of interest and confidence to continue their studies in local higher learning institutes, with a survey in 2015 saw only 16,000 out of more than 20,000 secondary schools leavers continuing their studies.

Tuy nhiên, cuộc tranh luận về việc liệu nền dân chủ là một hệ quả của sự giàu có, một nguyên nhân của nó, hay cả hai quá trình không liên quan, thì còn xa mới có kết luận.

However, the debate about whether democracy is a consequence of wealth, a cause of it, or both processes are unrelated, is far from conclusive.

Trong khi đó việc săn hươu là một yếu tố góp phần quan trọng dẫn đến việc nai sừng tấm gần như tuyệt chủng và nguyên nhân chủ yếu là do sự xâm lấn của con người và phá hủy môi trường sống tự nhiên của chúng và hành lang di trú.

While overhunting is a significant contributing factor, the elk’s near-extinction is mainly attributed to human encroachment and destruction of their natural habitats and migratory corridors.

• Thành lập các cơ quan quản lý điều tiết không thiên vị cho các ngành cơ sở hạ tầng chủ chốt. Nguyên nhân thứ hai dẫn đến sự chắp vá về thể chế, đó là sự thiếu vắng những ranh giới rõ ràng giữa các cơ quan quản lý và các bên tham gia thị trường, giữa các bộ ngành trung ương và chính quyền địa phương, và thậm chí giữa các đơn vị trong cùng một cơ quan.

* Creating impartial agencies in key sectors to regulate infrastructure development: A second cause of institutional fragmentation is the absence of clear boundaries between regulators and market participants, central government ministries and local authorities, and even among units of one agency.

Cuộc khủng hoảng là một trong những nguyên nhân dẫn đến vụ ám sát Park Chung-hee ngày 26 tháng 10 năm 1979 do Giám đốc Cơ quan Tình báo Trung ương Hàn Quốc (KCIA), Kim Jae-gyu, chủ mưu.

The crisis was one of the causes for the assassination of Park Chung-hee on 26 October 1979 by KCIA Director Kim Jae-gyu.

Một nguyên nhân chính đóng góp vào sự thành công vượt bậc của quan hệ đối tác ODA của Việt Nam là do vai trò làm chủ quốc gia của Chính phủ trong tầm nhìn và chương trình nghị sự phát triển.

A fundamental reason for the extraordinary success of Vietnam’s ODA partnership is the strong Government ownership of its development vision and agenda.

Các quan chức y tế vẫn chưa tìm ra được nguyên nhân hay nguồn gốc của đợt bùng phát , nhưng các trường hợp nhiễm bệnh tương tự chủ yếu là từ nguồn thực phẩm nhiễm bẩn .

Health officials have been unable to find the cause or origin of the outbreak , but similar infections come primarily from contaminated foods .

Điều này có thể mang đến cho Đức Thánh Linh một cơ hội để cá nhân hóa một nguyên tắc mà có thể quan trọng đối với mỗi học viên, mặc dù không phải là điều tập trung chủ yếu của một bài học.

This can provide the Holy Ghost with an opportunity to personalize a principle that, although not a major focus of a lesson, may be important for an individual student.

Trong giai đoạn 650 TCN – 480 TCN, khi các nhà triết học Hy Lạp trước Sokrates như Thales phản đối cách giải thích chủ quan duy ý chí cho các hiện tượng tự nhiên và ông cho rằng mọi sự kiện phải có nguyên nhân từ tự nhiên.

Natural philosophy has its origins in Greece during the Archaic period, (650 BCE – 480 BCE), when pre-Socratic philosophers like Thales rejected non-naturalistic explanations for natural phenomena and proclaimed that every event had a natural cause.

Sứ mệnh của chương trình Lâm nghiệp tư nhân và tiểu bang cung cấp trợ giúp tài chính và kỹ thuật cho những chủ rừng tư nhân, các cơ quan tiểu bang, bộ lạc và những quản lý viên đặc trách tài nguyên cộng đồng để giúp làm bền vững rừng miền quê và thành thị của quốc gia và bảo vệ các cộng đồng và môi trường chống cháy rừng, côn trùng, bệnh tật, và cây cỏ xâm hại.

The mission of the State and Private Forestry program is to provide technical and financial assistance to private landowners, state agencies, tribes, and community resource managers to help sustain the United States' urban and rural forests and to protect communities and the environment from wildland fires, insects, disease, and invasive plants.

Đây là vấn đề đặc biệt quan trọng tại các nền kinh tế tăng trưởng chủ yếu dựa trên nợ công hoặc nợ khu vực tư nhân, hoặc chủ yếu dựa trên xuất khẩu nguyên vật liệu.

This is especially important in those economies where growth has been sustained through increased public or private sector borrowing, or where external demand has been supported by the commodities boom.

Từ năm 2000, Dagestan đã trở thành địa điểm của một cuộc chiến tranh du kích mức độ thấp, với nguyên nhân từ Chechnya; cuộc chiến đã gây ra cái chết của hàng trăm nhân viên và quan chức liên bang – chủ yếu là thành viên của các lực lượng cảnh sát địa phương – cũng như nhiều thường dân và quân nổi dậy Dagestan.

Since 2000, Dagestan has been the venue of a low-level guerrilla war, bleeding over from Chechnya; the fighting has claimed the lives of hundreds of federal servicemen and officials—mostly members of local police forces—as well as many Dagestani national rebels and civilians.

Tầng lớp nguyên lão đã tham gia rất nhiều vào việc cho tư nhân vay, cả các chủ nợ và khách hàng vay, cho vay từ tài sản cá nhân của họ trên cơ sở các mối quan hệ xã hội.

The senatorial elite were involved heavily in private lending, both as creditors and borrowers, making loans from their personal fortunes on the basis of social connections.

Mặc dù Cộng hòa Séc là địa điểm của một trong những phong trào tiền kháng cách quan trọng nhất,, họ chỉ có vài tín đồ Tin lành; chủ yếu là do những nguyên nhân lịch sử như việc đàn áp đạo Tin Lành bởi triều đại Công giáo Habsburg, những hạn chế trong chế độ Cộng sản, và quá trình thế tục hóa đang tiếp tục xảy ra.

Although Czech Republic was the site of one of the most significant pre-reformation movements, there are only few Protestant adherents; mainly due to historical reasons like persecution of Protestants by the Catholic Habsburgs, restrictions during the Communist rule, and also the ongoing secularization.

Kinh tế học môi trường là một tác nhân chính đối với các lý thuyết về chủ nghĩa tưu bản thiên nhiên và tài chính môi trường, mà có thể nói rằng là cả hai nhánh con của kinh tế học môi trường quan tâm đến lần lượt là bảo tồn tài nguyên trong sản xuất, và giá trị đa dạng sinh học đối với nhân loại.

Environmental economics was a major influence on the theories of natural capitalism and environmental finance, which could be said to be two sub-branches of environmental economics concerned with resource conservation in production, and the value of biodiversity to humans, respectively.