Hiện Bộ GD-ĐT đã công bố phổ điểm thi tốt nghiệp THPT 2022, theo quy chế tuyển sinh năm nay, thí sinh có thời gian gần 1 tháng từ ngày 22/7-17h ngày 20/8 để đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển không giới hạn số lần.
Đưa ra dự báo về điểm chuẩn các trường khối ngành xã hội, làm thông tin tham khảo cho thí sinh khi đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học, PGS.TS Hoàng Anh Tuấn, Hiệu trưởng Trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn [ĐH Quốc gia Hà Nội] cho rằng, phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm nay không có quá nhiều khác biệt so với năm 2021, một số môn có biến động nhẹ như Tiếng Anh, Lịch sử, Giáo dục công dân. Đây sẽ là căn cứ quan trọng để thí sinh cân nhắc khi đặt nguyện vọng.
“Năm nay phổ điểm tương đối ổn định, tổng chỉ tiêu các trường cũng không có nhiều khác biệt, tổng số thí sinh về cơ bản cũng ổn định, dự báo mức điểm sàn, điểm chuẩn vào các ngành sẽ không có nhiều xáo trộn, thí sinh có thể tham khảo phổ điểm năm ngoái để đăng ký”, PGS.TS Hoàng Anh Tuấn thông tin.
Riêng với trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn, PGS.TS Hoàng Anh Tuấn cho biết, năm 2022, tổng số chương trình đào tạo và phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu vào trường không thay đổi, do đó điểm chuẩn cũng sẽ không có nhiều khác biệt so với năm 2021.
Cũng theo thầy Hoàng Anh Tuấn, những năm gần đây một số ngành “hot” có mức điểm chuẩn khá cao như Hàn quốc học, Nhật Bản học, báo chí truyền thông, tâm lý học, Quản trị lưỡng hành.
“Thí sinh lưu ý, hiện nay tất cả các trường đều đang tư vấn rất tích cực trên fanpage, website nên thí sinh có thể chủ động vào tìm hiểu thông tin tuyển sinh, bên cạnh đó các em cũng có thể gọi điện thoại trực tiếp đến phòng tư vấn tuyển sinh của nhà trường để được tư vấn kịp thời, nhanh nhất”, PGS.TS Hoàng Anh Tuấn nhấn mạnh.
Còn theo PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng, Phó Hiệu trưởng ĐH Hà Nội, tất cả các ngành đào tạo đại học chính quy tại trường đều có xét khối D1, tức có sử dụng môn Tiếng Anh, do đó dự đoán điểm chuẩn năm nay có thể giảm so với năm ngoái từ 0,5-1 điểm do phổ điểm môn này giảm so với năm trước.
Ở nhóm ngành sư phạm, PGS.TS Lê Hoằng Bá Huyền, Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Hồng Đức thông tin, từ năm 2020, 2021, điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tại trường khá cao, từ 22 điểm trở lên. Dự báo, năm nay điểm chuẩn của ĐH Hồng Đức có thể từ 22 đến 27-28 điểm, tùy từng ngành.
Song thầy Lê Hoằng Bá Huyền cũng lưu ý rằng, đây chỉ là dự báo ban đầu, còn thực tế điểm chuẩn sẽ phụ thuộc rất nhiều vào sự lựa chọn của thí sinh.
TS Tô Văn Phương, Trưởng phòng đào tạo ĐH Nha Trang nhận định, phổ điểm môn Lịch sử năm nay có biến động so với năm trước. Năm 2021, cả nước chỉ có 266 điểm 10 môn Lịch sử, số bài thi đạt từ 8 điểm trở lên đạt 5,44%, thì năm nay có tới 1.779 điểm 10 và số thí sinh đạt từ 8 điểm trở lên chiếm 18,1%. Điểm trung bình môn Lịch sử tăng 1,4 điểm. Từ phổ điểm như trên, TS Tô Văn Phương dự báo, điểm trung bình các tổ hợp có môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân có thể tăng nhẹ từ 1-3 điểm so với năm trước tùy từng chuyên ngành.
Từ phổ điểm thi tốt nghiệp THPT mà Bộ GD-ĐT đã công bố, GS.TSKH Nguyễn Đình Đức, ĐH Quốc gia Hà Nội cũng nhận nhận định, điểm chuẩn các tổ hợp có Ngoại ngữ sẽ giảm rõ rệt, các tổ hợp xét tuyển có môn Lịch sử, Giáo dục công dân sẽ tăng rất rõ rệt. Phần lớn phổ điểm đủ để xét tuyển sẽ nằm trong khoảng 21-26. Với các ngành có nhu cầu xã hội cao, điểm vẫn cao nhưng khó xảy ra hiện tượng 30 điểm vẫn trượt đại học như năm ngoái. Tổ hợp có môn Lý và Hóa, Địa lý đều có sự tăng nhẹ.
"Tuy nhiên năm nay, với chính sách đổi mới xét tuyển của Bộ GD-ĐT bằng phần mềm thống nhất trên toàn quốc, để an toàn, để tuyển đủ số lượng, có thể nhiều trường sẽ lấy tăng hơn nhiều so với chỉ tiêu và từ đó lại dẫn đến không có sự chênh quá lớn về điểm sàn để xét tuyển so với năm trước", GS.TSKH Nguyễn Đình Đức nói.
Quy tắc cần biết khi đăng ký xét tuyển đại học
Lưu ý với thí sinh về cách sắp xếp nguyện vọng khi đăng ký xét tuyển đại học, PGS.TS Nguyễn Thu Thủy, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học [Bộ GD-ĐT], lần đầu tiên quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT quy định tất cả các phương thức xét tuyển dù là vào ngành nào trường nào thì tất cả thí sinh cũng đăng ký nguyện vọng lên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GD-ĐT. Thí sinh sẽ trúng tuyển vào nguyện vọng cao nhất, ưu tiên nhất, bất kể phương thức nào.
PGS.TS Nguyễn Thu Thủy, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học [Bộ GD-ĐT].“Những năm trước chúng ta chỉ sử dụng việc xét tuyển, lọc ảo chung với phương thức thi tốt nghiệp THPT, nhưng hiện nay cơ hội đó sẽ dành cho tất cả các phương thức xét tuyển. Tuy các phương thức xét tuyển rất đa dạng nhưng nếu các em theo đúng logic, trật tự nhất định thì sẽ rất đơn giản. Ví dụ với một ngành, một trường các em yêu thích sẽ có nhiều phương thức xét tuyển khác nhau. Nếu như cảm thấy phương thức này chưa có nhiều cơ hội, thì hoàn toàn có thể chọn phương thức khác vẫn ngành đó. Hiện tại thí sinh đã tốt nghiệp, đã đăng ký xét tuyển sớm thì có thể đăng ký nguyện vọng bằng phương thức đã trúng tuyển sớm. Nhưng nếu thí sinh vẫn yêu thích 1 ngành khác, trường khác, vẫn còn mong mỏi xét tuyển bằng phương thức dựa trên điểm tốt nghiệp THPT thì vẫn có thể đưa phương thức xét xét tuyển này lên nguyện vọng số 1 để tăng cơ hội được trúng tuyển ngành học yêu thích.
Các nguyện vọng của thí sinh được sếp từ 1 đến hết. Chỉ có điều khi các em đã trúng tuyển nguyện vọng cao hơn thì những nguyện vọng khác không còn giá trị nữa. Lúc đó không thể thắc mắc tại sao tôi không thể trúng tuyển nguyện vọng 5 mà trúng nguyện vọng thứ 3. Đó là do các em lựa chọn nguyện vọng", PGS.TS Nguyễn Thu Thủy nhấn mạnh.
Vụ trưởng Vụ Giáo dục đại học cho biết thêm, năm nay tất cả mọi đăng ký tuyển sinh đều được thực hiện trực tuyến, do vậy thí sinh không còn cách nào khác là phải có tài khoản này. Thí sinh hoàn toàn yên tâm, các trường ĐH với tinh thần hỗ trợ thí sinh cao nhất vẫn có đội ngũ tư vấn tuyển sinh trực các ngày trong tuần để hỗ trợ khi thí sinh liên hệ. Nếu có bất cứ vướng mắc nào, thí sinh cũng có thể liên hệ tới đường dây nóng của Bộ GD-ĐT để được giải đáp./.
Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn – ĐHQG Hà Nội đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2022 theo phương thức xét điểm thi ĐGNL, điều kiện trúng tuyển xét tuyển thẳng, xét chứng chỉ quốc tế… và điểm nhận hồ sơ theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Tham khảo: Thông tin tuyển sinh trường Đại học xã hội và nhân văn – ĐHQGHN năm 2022
Điểm sàn USSH năm 2022
Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 như sau:
Tên ngành | Điểm sàn 2022 |
Tất cả các ngành | 20.0 |
Điểm chuẩn USSH năm 2022
Thí sinh đạt điều kiện trúng tuyển [trừ điều kiện tốt nghiệp THPT] cần đăng ký xét tuyển nguyện vọng trên Cổng thông tin của Bộ GD&ĐT tại //thisinh.thithptquocgia.edu.vn từ ngày 22/7 – 17h00 ngày 20/8/2022.
1. Điểm chuẩn xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
1.1 Xét tuyển thẳng và UTXT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Đối tượng xét tuyển | Điều kiện trúng tuyển | |
Chung | Riêng | |
Học sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn HSG quốc gia, cuộc thi KHKT quốc gia | Tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc tương đương | Đạt giải ba trở lên |
Đáp ứng điều kiện và đã đăng ký xét tuyển theo quy định của trường Đại học KHXH&NV | ||
Đạt điều kiện ngoại ngữ với ngành có yêu cầu về kết quả học tập môn ngoại ngữ bậc THPT | ||
Đạt giải khuyến khích kỳ thi chọn HSG quốc gia hoặc giải tư cuộc thi KHKT cấp quốc gia | Tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc tương đương | Đạt giải khuyến khích cuộc thi HSG quốc gia hoặc giải tư cuộc thi KHKT cấp quốc gia.
Đạt điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của trường. |
Đáp ứng điều kiện và đã ĐKXT theo quy định của trường | ||
Đạt điều kiện ngoại ngữ với ngành có yêu cầu về kết quả học tập môn ngoại ngữ bậc THPT | ||
Học sinh thuộc các huyện nghèo [phải học bổ túc kiến thức 1 năm] | Tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc tương đương | Có kết quả học tập 3 năm THPT >= 7.0 |
Đáp ứng điều kiện và đã đăng ký xét tuyển theo quy định của trường | ||
Học sinh khuyết tật đặc biệt nặng | Tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc tương đương | Có kết quả học tập 3 năm THPT >= 7.0 |
Đáp ứng điều kiện và đã đăng ký xét tuyển theo quy định của trường | ||
Học sinh dự bị đại học dân tộc | Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương | Có điểm tổng kết cuối năm các môn chính khóa dự bị đại học: >= 6.5.
Xếp loại rèn luyện từ loại khá trở lên. |
Đáp ứng điều kiện và đã ĐKXT theo quy định của trường. | ||
Đạt điều kiện ngoại ngữ với ngành có yêu cầu về kết quả học tập môn ngoại ngữ bậc THPT |
1.2 Xét tuyển thẳng và UTXT theo quy định của ĐHQGHN
Đối tượng xét tuyển | Điều kiện trúng tuyển | |
Chung | Riêng | |
Đối tượng xét tuyển thẳng | Tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc tương đương | Đạt giải ba trở lên trong kỳ thi Olympic hoặc kỳ thi HSG bậc THPT của ĐHQGHN |
Đáp ứng điều kiện và đã ĐKXT theo quy định của trường | ||
Đối tượng ưu tiên xét tuyển | Tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc tương đương | Đạt điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của trường |
Đáp ứng điều kiện và đã ĐKXT theo quy định của trường |
2. Điểm chuẩn xét kết quả thi đánh giá năng lực
Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN xét theo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQGHN như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn ĐGNL |
Báo chí | 100 |
Báo chí [CLC] | 80 |
Chính trị học | 80 |
Công tác xã hội | 80 |
Đông Nam Á học | 80 |
Đông phương học | 100 |
Hàn Quốc học | 100 |
Hán Nôm | 80 |
Khoa học quản lý | 80 |
Khoa học quản lý [CLC] | 80 |
Lịch sử | 80 |
Lưu trữ học | 80 |
Ngôn ngữ học | 80 |
Nhân học | 80 |
Nhật Bản học | 90 |
Quan hệ công chúng | 100 |
Quản lý thông tin | 80 |
Quản lý thông tin [CLC] | 80 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 100 |
Quản trị khách sạn | 100 |
Quản trị văn phòng | 90 |
Quốc tế học | 90 |
Quốc tế học [CLC] | 80 |
Tâm lý học | 100 |
Thông tin – Thư viện | 80 |
Tôn giáo học | 80 |
Triết học | 80 |
Văn hóa học | 80 |
Văn học | 80 |
Việt Nam học | 80 |
Xã hội học | 80 |
3. Điểm chuẩn xét chứng chỉ quốc tế
Mức điểm đạt điều kiện xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế của trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN năm 2022 như sau:
a] Đối tượng sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
Tên ngành | Điểm xét tuyển |
Báo chí | 32.0 |
Báo chí [CLC] | 31.0 |
Chính trị học | 31.0 |
Công tác xã hội | 31.0 |
Đông Nam Á học | 31.0 |
Đông phương học | 31.0 |
Hàn Quốc học | 31.0 |
Hán Nôm | 31.0 |
Khoa học quản lý | 31.0 |
Khoa học quản lý [CLC] | 31.0 |
Lịch sử | 31.0 |
Lưu trữ học | 31.0 |
Ngôn ngữ học | 31.0 |
Nhân học | 31.0 |
Nhật Bản học | 31.0 |
Quan hệ công chúng | 31.0 |
Quản lý thông tin | 31.0 |
Quản lý thông tin [CLC] | 31.0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 31.0 |
Quản trị khách sạn | 31.0 |
Quản trị văn phòng | 31.0 |
Quốc tế học | 31.0 |
Quốc tế học [CLC] | 31.0 |
Tâm lý học | 32.0 |
Thông tin – Thư viện | 31.0 |
Tôn giáo học | 31.0 |
Triết học | 31.0 |
Văn hóa học | 31.0 |
Văn học | 31.0 |
Việt Nam học | 31.0 |
Xã hội học | 31.0 |
b] Đối tượng sử dụng các chứng chỉ quốc tế khác:
Đối tượng | Điều kiện trúng tuyển | |
Chung | Riêng | |
Thí sinh sử dụng kết quả thi SAT | Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương | Điểm SAT từ 1100 trở lên |
Đáp ứng các điều kiện và đã đăng ký xét tuyển theo quy định của trường | ||
Thí sinh sử dụng kết quả thi ACT | Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương | Điểm ACT từ 25/36 trở lên |
Đáp ứng các điều kiện và đã đăng ký xét tuyển theo quy định của trường | ||
Thí sinh sử dụng chứng chỉ quốc tế A-Level | Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương | Mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên [trong đó có Toán hoặc Văn] |
Đáp ứng các điều kiện và đã đăng ký xét tuyển theo quy định của trường |
4. Điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
Điểm chuẩn năm 2022 sẽ được cập nhật trong thời gian quy định.
Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:
Tên ngành | Khối XT | Điểm chuẩn |
Báo chí | A01 | 25.8 |
C00 | 28.8 | |
D01 | 26.6 | |
D04, D06 | 26.2 | |
D78 | 27.1 | |
D83 | 24.6 | |
Báo chí – CLC | A01 | 25.3 |
C00 | 27.4 | |
D01 | 25.9 | |
D78 | 25.9 | |
Chính trị học | A01 | 24.3 |
C00 | 27.2 | |
D01 | 24.7 | |
D04, D06 | 24.5 | |
D78 | 24.7 | |
D83 | 19.7 | |
Công tác xã hội | A01 | 24.5 |
C00 | 27.2 | |
D01 | 25.4 | |
D04, D06 | 24.2 | |
D78 | 25.4 | |
D83 | 21.0 | |
Đông Nam Á học | A01 | 24.5 |
D01 | 25.0 | |
D78 | 25.9 | |
Đông phương học | C00 | 29.8 |
D01 | 26.9 | |
D04, D06 | 26.5 | |
D78 | 27.5 | |
D83 | 26.3 | |
Hàn Quốc học | A01 | 26.8 |
C00 | 30.0 | |
D01 | 27.4 | |
D04, D06 | 26.6 | |
D78 | 27.9 | |
D83 | 25.6 | |
Hán Nôm | C00 | 26.6 |
D01 | 25.8 | |
D04, D06 | 24.8 | |
D78 | 25.3 | |
D83 | 23.8 | |
Khoa học quản lý | A01 | 25.8 |
C00 | 28.6 | |
D01 | 26.0 | |
D04, D06 | 25.5 | |
D78 | 26.4 | |
D83 | 24.0 | |
Khoa học quản lý – CLC | A01 | 24.0 |
C00 | 26.8 | |
D01 | 24.9 | |
D78 | 24.9 | |
Lịch sử | C00 | 26.2 |
D01 | 24.0 | |
D04, D06 | 20.0 | |
D78 | 24.8 | |
D83 | 20.0 | |
Lưu trữ học | A01 | 22.7 |
C00 | 26.1 | |
D01 | 24.6 | |
D04, D06 | 24.4 | |
D78 | 25.0 | |
D83 | 22.6 | |
Ngôn ngữ học | C00 | 26.8 |
D01 | 25.7 | |
D04, D06 | 25.0 | |
D78 | 26.0 | |
D83 | 23.5 | |
Nhân học | A01 | 23.5 |
C00 | 25.6 | |
D01 | 25.0 | |
D04, D06 | 23.2 | |
D78 | 24.6 | |
D83 | 21.2 | |
Nhật Bản học | D01 | 26.5 |
D04, D06 | 25.4 | |
D78 | 26.9 | |
Quan hệ công chúng | C00 | 29.3 |
D01 | 27.1 | |
D04, D06 | 27.0 | |
D78 | 27.5 | |
D83 | 25.8 | |
Quản lý thông tin | A01 | 25.3 |
C00 | 28.0 | |
D01 | 26.0 | |
D04, D06 | 24.5 | |
D78 | 26.2 | |
D83 | 23.7 | |
Quản lý thông tin – CLC | A01 | 23.5 |
C00 | 26.2 | |
D01 | 24.6 | |
D78 | 24.6 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01 | 26.0 |
D01 | 26.5 | |
D78 | 27.0 | |
Quản trị khách sạn | A01 | 26.0 |
D01 | 26.1 | |
D78 | 26.6 | |
Quản trị văn phòng | A01 | 25.6 |
C00 | 28.8 | |
D01 | 26.0 | |
D04, D06 | 26.0 | |
D78 | 26.5 | |
D83 | 23.8 | |
Quốc tế học | A01 | 25.7 |
C00 | 28.8 | |
D01 | 26.2 | |
D04, D06 | 25.5 | |
D78 | 26.9 | |
D83 | 21.7 | |
Quốc tế học – CLC | A01 | 25.0 |
C00 | 26.9 | |
D01 | 25.5 | |
D78 | 25.7 | |
Tâm lý học | A01 | 26.5 |
C00 | 28.0 | |
D01 | 27.0 | |
D04, D06 | 25.7 | |
D78 | 27.0 | |
D83 | 24.7 | |
Thông tin – Thư viện | A01 | 23.6 |
C00 | 25.2 | |
D01 | 24.1 | |
D04, D06 | 23.5 | |
D78 | 24.5 | |
D83 | 22.4 | |
Tôn giáo học | A01 | 18.1 |
C00 | 23.7 | |
D01 | 23.7 | |
D04, D06 | 19.0 | |
D78 | 22.6 | |
D83 | 20.0 | |
Triết học | A01 | 23.2 |
C00 | 24.9 | |
D01 | 24.2 | |
D04, D06 | 21.5 | |
D78 | 23.6 | |
D83 | 20.0 | |
Văn hóa học | C00 | 26.5 |
D01 | 25.3 | |
D04, D06 | 22.9 | |
D78 | 25.1 | |
D83 | 24.5 | |
Văn học | C00 | 26.8 |
D01 | 25.3 | |
D04, D06 | 24.5 | |
D78 | 25.5 | |
D83 | 18.2 | |
Việt Nam học | C00 | 26.3 |
D01 | 24.4 | |
D04, D06 | 22.8 | |
D78 | 25.6 | |
D83 | 22.4 | |
Xã hội học | A01 | 24.7 |
C00 | 27.1 | |
D01 | 25.5 | |
D04, D06 | 23.9 | |
D78 | 25.5 | |
D83 | 23.1 |
Xem hướng dẫn xác nhận nhập học trực tuyến năm 2021 tại đây.
Tham khảo điểm chuẩn Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN năm 2020:
Ngành | Khối XT | Điểm chuẩn 2020 |
Báo chí | A01 | 23.5 |
C00 | 28.5 | |
D01 | 25 | |
D04 | 24 | |
D78 | 24.75 | |
D83 | 23.75 | |
Báo chí [CLC] | A01 | 20 |
C00 | 26.5 | |
D01 | 23.5 | |
D78 | 23.25 | |
Chính trị học | A01 | 18.5 |
C00 | 25.5 | |
D01 | 23 | |
D04 | 18.75 | |
D78 | 20.5 | |
D83 | 18 | |
Công tác xã hội | A01 | 18 |
C00 | 26 | |
D01 | 23.75 | |
D04 | 18 | |
D78 | 22.5 | |
D83 | 18 | |
Đông Nam Á học | A01 | 20.5 |
D01 | 23.5 | |
D04 | 22 | |
D78 | 22 | |
D83 | 18 | |
Đông phương học | C00 | 29.75 |
D01 | 25.75 | |
D04 | 25.25 | |
D78 | 25.75 | |
D83 | 25.25 | |
Hán Nôm | C00 | 26.75 |
D01 | 23.75 | |
D04 | 23.25 | |
D78 | 23.5 | |
D83 | 23.5 | |
Hàn Quốc học | A01 | 24.5 |
C00 | 30 | |
D01 | 26.25 | |
D04 | 21.25 | |
D78 | 26 | |
D83 | 21.75 | |
Khoa học quản lý | A01 | 23 |
C00 | 28.5 | |
D01 | 24.25 | |
D04 | 23.25 | |
D78 | 24.25 | |
D83 | 21.75 | |
Khoa học quản lý [CLC] | A01 | 20.25 |
C00 | 25.25 | |
D01 | 22.5 | |
D78 | 21 | |
Lịch sử | C00 | 25.25 |
D01 | 21.5 | |
D04 | 18 | |
D78 | 20 | |
D83 | 18 | |
Lưu trữ học | A01 | 17.75 |
C00 | 25.25 | |
D01 | 23 | |
D04 | 18 | |
D78 | 21.75 | |
D83 | 18 | |
Ngôn ngữ học | C00 | 25.75 |
D01 | 24 | |
D04 | 20.25 | |
D78 | 23 | |
D83 | 18 | |
Nhân học | A01 | 16.25 |
C00 | 24.5 | |
D01 | 23 | |
D04 | 19 | |
D78 | 21.25 | |
D83 | 18 | |
Nhật Bản học | A01 | 20 |
D01 | 25.75 | |
D06 | 24.75 | |
D78 | 25.75 | |
Quan hệ công chúng | C00 | 29 |
D01 | 26 | |
D04 | 24.75 | |
D78 | 25.5 | |
D83 | 24 | |
Quản lý thông tin | A01 | 20 |
C00 | 27.5 | |
D01 | 24.25 | |
D04 | 21.25 | |
D78 | 23.25 | |
D83 | 18 | |
Quản lý thông tin [CLC] | A01 | 18 |
C00 | 24.25 | |
D01 | 21.25 | |
D78 | 19.25 | |
Quản trị DV du lịch & lữ hành | A01 | 24.5 |
D01 | 25.75 | |
D78 | 25.25 | |
Quản trị khách sạn | A01 | 24.25 |
D01 | 25.25 | |
D78 | 25.25 | |
Quản trị văn phòng | A01 | 22.5 |
C00 | 28.5 | |
D01 | 24.5 | |
D04 | 23.75 | |
D78 | 24.5 | |
D83 | 20 | |
Quốc tế học | A01 | 23 |
C00 | 28.75 | |
D01 | 24.75 | |
D04 | 22.5 | |
D78 | 24.5 | |
D83 | 23.25 | |
Quốc tế học [CLC] | A01 | 20 |
C00 | 25.75 | |
D01 | 21.75 | |
D78 | 21.75 | |
Tâm lý học | A01 | 24.75 |
C00 | 28 | |
D01 | 25.5 | |
D04 | 21.5 | |
D78 | 24.25 | |
D83 | 19.5 | |
Thông tin – Thư viện | A01 | 16 |
C00 | 23.25 | |
D01 | 21.75 | |
D04 | 18 | |
D78 | 19.5 | |
D83 | 18 | |
Tôn giáo học | A01 | 17 |
C00 | 21 | |
D01 | 19 | |
D04 | 18 | |
D78 | 18 | |
D83 | 18 | |
Triết học | A01 | 19 |
C00 | 22.25 | |
D01 | 21.5 | |
D04 | 18 | |
D78 | 18.25 | |
D83 | 18 | |
Văn hóa học | C00 | 24 |
D01 | 20 | |
D04 | 18 | |
D78 | 18.5 | |
D83 | 18 | |
Văn học | C00 | 25.25 |
D01 | 23.5 | |
D04 | 18 | |
D78 | 22 | |
D83 | 18 | |
Việt Nam học | C00 | 27.25 |
D01 | 23.25 | |
D04 | 18 | |
D78 | 22.25 | |
D83 | 20 | |
Xã hội học | A01 | 17.5 |
C00 | 25.75 | |
D01 | 23.75 | |
D04 | 20 | |
D78 | 22.75 | |
D83 | 18 |