Một đi không trở lại tiếng anh là gì năm 2024

Anh trở lại Chepo tại Clausura 2015.

He returned to Chepo during the 2015 Clausura.

Chúa Giê Su đến thăm đền thờ và rồi trở lại Bê Tha Ni.

Jesus visited the temple and then returned to Bethany.

Chúng ta sẽ trở lại Bát-Đa.

We're going back into Baghdad.

Khi nào mày hoạt động trở lại, tao có thể nghe được.

When you start working again, I'll hear you.

Tuy nhiên, khi chúng tôi trở lại, tôi thấy nó đã nằm chết trên mặt đất.

However, when we returned, I found her lying dead on the ground.

Có một số chuyện có lẽ anh muốn quay trở lại.

There's some stuff you might want back.

Tôi sẽ trở lại ngay.

I come back soon.

Sao anh không thể thuyết phục mẹ cho em trở lại trường?

Why can't you convince my mom to let me go back to school?

Buổi chiều đó, anh và người bạn đồng hành của mình sắp trở lại căn hộ của họ.

It was evening, and he and his companion were just about to return to their apartment.

Chúng ta trở lại việc chính được chứ?

Can we go back to business?

Chúng tôi sẽ trở lại.

We'll be back.

Tôi đi mua sắm một chút. Một tiếng sau trở lại.

I have to go shopping. I'll be back in an hour.

Anh ấy sẽ quên, và chúng ta sẽ trở lại như trước.

He will be forgot, and we shall all be as we were before.

Sức khỏe tôi đã trở lại.

“My health improved.

Không, tôi không trở lại đó đâu.

I don't wanna go back there.

Đã đến lúc cậu trở lại làm việc rồi đấy

It's time for you to get back to work.

Trong tập 13, Maria được đưa trở lại cuộc thi.

In episode 13, Masha was brought back into the competition.

Cô ấy vui thì đã vui rồi, giờ thì cho mọi chuyện trở lại như cũ đi.

She's had her fun, now put an end to it.

Khi trở lại, hãy mời người đó xem trang 4, 5.

Use pages 4-5 when you return.

Vòng quanh thế giới rồi trở lại.

Around the world and back again.

Chúng ta sẽ ko quay trở lại nơi đây

Once we' re out that door, we' re not coming back

Theo cách này, quang học vật lý trở lại với định nghĩa góc Brewster.

In this way, physical optics recovers Brewster's angle.

Trường mở cửa trở lại năm 1846 khóa đầu tiên của trường tốt nghiệp năm 1847.

The college reopened in 1846 and graduated its first class in 1847.

Và điều này đưa ta trở lại với bài học về xe jitney.

And so it goes back to the lesson of the jitney.

Cả hai người quay trở lại Pháp vào năm 1946.

The four returned to France in 1946.

Như có thể thấy trong biểu đồ, số/lượng... tăng nhanh từ... đến... sau đó tụt mạnh và quay trở lại mức ban đầu.

According to the diagram, the number of…rose sharply between…and…, before plunging back down to its original level.

Cùng DOL học thêm những từ vựng dùng để miêu tả người bỏ đi nhé! - Walk out: bỏ đi một cách đột ngột và không trở lại, thường trong tình huống nóng giận hoặc phản đối mạnh mẽ. Ví dụ: She walked out of the meeting when she heard the rumor. [Cô ấy rời khỏi cuộc họp khi nghe thấy tin đồn.] - Leave abruptly: rời đi đột ngột, thường không có giải thích hay lời từ biệt. Ví dụ: He left the party abruptly without saying goodbye to anyone. [Anh ấy đột ngột rời bữa tiệc mà không nói lời tạm biệt với bất kỳ ai.] - Abandon: bỏ rơi hoặc từ bỏ hoàn toàn, không quan tâm đến hậu quả. Ví dụ: He abandoned his family and ran away with another woman. [Anh ấy đã bỏ rơi gia đình mình và chạy trốn với một người phụ nữ khác.] - Desert: bỏ rơi, thường dùng để chỉ hành động của người lính rời khỏi đơn vị, nhóm hoặc quân đội mà mình đang phục vụ. Ví dụ: Many soldiers deserted during the war and never returned home. [Nhiều người lính đào ngũ trong chiến tranh và không bao giờ trở về nhà.] - Move on: đi tiếp và quên đi quá khứ, thường dùng để chỉ hành động của người vượt qua một sự kiện khó khăn hoặc mối quan hệ. Ví dụ: After the breakup, he decided to move on with his life and start dating again. [Sau khi chia tay, anh ấy quyết định tiếp tục cuộc sống của mình và bắt đầu hẹn hò trở lại.

Thời gian không chừa một ai Tiếng Anh là gì?

Time and tide wait for no man: thời gian không chờ một ai.

TIE là gì trong tình yêu?

18. To tie the knot. Khi hai người “tie the knot”, nghĩa là họ kết hôn.

Ước gì thời gian có thể quay trở lại Tiếng Anh?

Ước gì thời gian có thể quay trở lại. I wish I could go back in time.

Tới đâu hay tới đó Tiếng Anh là gì?

Sử dụng thành ngữ này có nghĩa rằng bạn sẽ làm một việc gì đó mà không có kế hoạch rõ ràng hay chắc chắn mà sẽ tùy cơ ứng biến, làm tới đâu tính tới đó. => Eg: I don't know what I am going to say at the speech. I think I will just play it by ear.

Chủ Đề