Một bản mặt song song có bề dày 10cm chiết suất n = 1,5

Mã câu hỏi: 227405

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Vật lý

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Hiện tượng tự cảm là hiện tượng:
  • Từ thông qua mạch điện kín phẳng đặt trong 1 từ trường đều không phụ thuộc
  • Chọn phát biểu đúng về từ trường.
  • Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng
  • Chọn phát biểu đúng về suất điện động.
  • Chọn phát biểu đúng về từ thông qua diện tích S.
  • Lăng kính phản xạ toàn phần là khối lăng trụ thủy tinh có tiết diện thẳng
  • Đơn vị của từ thông là Wb [vêbe], ở đây 1 Wb bằng:
  • Một vòng dây phẳng diện tích S đặt trong từ trường đều B = 0,1 T.
  • Chọn phát biểu đúng. Đơn vị độ tự cảm là H [Henri], với 1 H bằng:
  • Một khung dây hình vuông mỗi cạnh 5 cm được đặt vuông góc với từ trường
  • Một ống dây có tiết diện ngang S, độ dài l, gồm N vòng dây dẫn.
  • Một khung dây dẫn kín đặt trong 1 từ trường đều có đường sức từ vuông góc
  • Trong khoảng thời gian 0,2 giây, từ thông qua một khung dây giảm từ 0,2 Wb
  • Có một dòng điện I chạy qua ống dây dẫn. Năng lượng từ trường của ống dây
  • Nếu trong cuộn dây xuất hiện một suất điện động tự cảm 10 V
  • Dòng điện Fu-cô chỉ xuất hiện bên trong:
  • Ta có thể dùng bàn tay phải để xác định các cực của thanh dẫn
  • Khi thanh dẫn chuyển động trong từ trường thì suất điện động cảm ứng
  • Một đoạn dây dẫn chiều dài l=0,5m đặt trong từ trường đều
  • Chọn câu sai về dòng điện Fu-cô.
  • Một ống dây có dòng điện 3 A chạy qua thì nó tích lũy một năng lượng từ
  • Chiếu một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường chiết suất n=√3.
  • Chiếu một tia sáng đơn sắc tới một chậu đựng đầy nước chiết suất 1,3.
  • Người ta ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần để chế tạo:
  • Chọn phát biểu đúng. Chiếu chùm tia sáng hẹp từ môi trường chiết suất n1
  • Vào những ngày nắng, nóng. Đi trên đường nhựa ta thấy trên mặt đường
  • Một tấm xốp mỏng tròn bán kính r = 6,8cm nổi trên mặt nước
  • Trường hợp nào sau đây có phản xạ toàn phần?
  • Một bản mặt song song có bề dày 10cm, chiết suất n = 1,5
  • Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách
  • Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ [KX] với môi trường tới
  • Phát biểu nào về tia sáng sau đây là không đúng?
  • Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120 cm
  • Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó cách mặt nước
  • Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 20cm nằm trong từ trường đều và B=1,2T
  • Một điện tích có độ lớn 10μC bay với vận tốc 10^5m/s vuông góc
  • Một bình điện phân với cực dương làm bằng đồng đựng dung dịch đồng [CuSO4]
  • Lực tương tác giữa hai điện tích q1=q2=−6.10^-9 C khi đặt cách nhau 10cm
  • Tia sáng đi từ thủy tinh [tt] [n1 = 1,5] đến mặt phân cách với nước [n2=4/3]

Bài 44. Khúc xạ ánh sáng – Bài 3 trang 217 SGK Vật Lý 11 Nâng cao. Một bản mặt song song

Một bản mặt song song [một bản trong suốt giới hạn bởi hai mặt pỉiẳng song song] có bể dày 10cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới là 45°.

a] Chứng tỏ ràng tia sáng ló ra khỏi bân có phương song song với tia tới. Vẽ đường đi của tia sáng qua bản.

b] Tính khoảng cách giữa giá của tia ló và tia tới.

a] Không khí [n1] —> bản song song [n2]:

Trước hết tia sáng đi từ không khí vào bản song song; ta có khúc xạ cụp, vì nkk< nb

Theo định luật khúc xạ ánh sáng

\[{n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}} \Rightarrow {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}} = {{{n_1}\sin i} \over {{n_2}}}\]

Thay số: \[{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr = }}{{1\sin {{45}^0}} \over {1,5}} = 0,47 \Rightarrow r = {28^0}\]

Bản song song -> không khí:

Quảng cáo

Theo tínn truyền thuận nghịch của tia sáng, ta có góc tới i = 28° thì góc khúc xạ là r = 45° nên tia ló ra khỏi bản sẽ song song với tia tới.

b] Gọi d là khoảng cách giữa giá của tia tới và tia ló, d = JH.

Xét tam giác vuông IKJ:

\[{\rm{cos\,r = }}{{IK} \over {IJ}} \Rightarrow {\rm{I}}J = {{IK} \over {{\rm{cos\,r}}}} = {e \over {{\rm{cos\,r}}}}\]

Xét tam giác vuông IHJ:

\[\sin \alpha = sin\left[ {i – r} \right] = {{JH} \over {IJ}} \Rightarrow JH = IJsin\left[ {i – r} \right]\]

\[ \Rightarrow d = {e \over {{\rm{cos\,r}}}}\sin \left[ {i – r} \right]\]

[công thức tính khoảng cách giữa giá của tia ló là tia tới của bản song song].

Thay số:

\[d = {{10} \over {{\rm{cos2}}{{\rm{8}}^0}}}\sin \left[ {{{45}^0} – {{28}^0}} \right] = 3,3\left[ {cm} \right]\]

Một bản mặt song song có bề dày 10 cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc?

Một bản mặt song song có bề dày 10 cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 khi đó tia ló khỏi bản sẽ

A. hợp với tia tới một góc 450.

B. vuông góc với tia tới.

C. song song với tia tới.

D. vuông góc với bản mặt song song.

Bài 3 [trang 217 sgk Vật Lý 11 nâng cao]: Một bản mặt song song có bề dày 10 cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới là 45o.

a] Chứng tỏ rằng tia sáng ló ra khỏi bản có phương song song với tia tới. Vẽ đường đi của tia sáng qua bản

b] Tính khoảng cách giữa giá của tia ló và tia tới

Lời giải:

a] Góc tới i1 = 45o.

Theo định luật khúc xạ:

    + Ở mặt trước của bản: sin⁡ i1 = n.sinr1

    + Ở mặt sau của bản: n.sin⁡ i2 = sinr2

Vì bản mặt song song nên pháp tuyến của mặt trước và mặt sau của bản song song nhau, từ hình vẽ ⇒ r1 = i2

⇒ r2 = i1 = 45o ⇒ Tia ló I2R song song với tia tới SI [đpcm]

b]

Bề dày e = 10 cm; chiết suất n = 1,5

Ta có: sin⁡ i1 = n.sinr1 → sinr1 = sin⁡ i1/n = sin45o/1,5 = 0,471 → r1 = 28,13o

Từ hình vẽ, khoảng cách giữa giá của tia ló và tia tới bằng đường cao I2H của tam giác vuông I1I2H

Vậy khoảng cách giữa giá của tia ló và tia tới là I2H = 3,3cm

Một bản mặt song song có bề dày d = 10cm, chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia tới SI có góc tới 450. Khoảng cách giữa tia tới và tia ló:


Câu 5772 Vận dụng

Một bản mặt song song có bề dày d = 10cm, chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia tới SI có góc tới 450. Khoảng cách giữa tia tới và tia ló:


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

+ Dựng ảnh qua bản mặt song song

+ Vận dụng biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng: \[{n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\]

Phương pháp giải bài tập khúc xạ ánh sáng --- Xem chi tiết

...

Video liên quan

Chủ Đề