Mô tả nào sau đây là chính xác cho phương pháp phỏng vấn cá nhân

Phát triển hệ thống: TRƯƠNG HỮU ĐỨC - Phiên bản 3.0 - © Copyright 2013 - 2022 - VNEDU.ORG

Mô tả nào sau đây là chính xác nhất cho phương pháp phỏng vấn:

A. Chuẩn bị câu hỏi, giới hạn chủ đề và thời gian cho các chủ đề 

B. Chuẩn bị câu hỏi ngắn gọn, dể hiểu và xác định trước các câu trả lời

C. Chuẩn bị câu hỏi và tìm câu trả lời trong các tài liệu của tổ chức 

D. Chuẩn bị câu hỏi, các phưong tiện nghe nhìn và thiết kế buổi phỏng vấn

Hướng dẫn

Chọn A là đáp án đúng

Câu 1. Phát biểu nào sau đây về bản mô tả công việc là đúng?

A. Cung cấp thông tin về chức năng, nhiệm vụ, các mối quan hệ trong công việc, môi trường làm việc và các thông tin khác, giúp chúng ta hiểu được những đặc điểm của một công việc

B. Cho chúng ta biết về những yêu cầu năng lực, kĩ năng, kinh nghiệm hay đặc điểm của một người để thực hiện tốt công việc

C. Là bản liệt kê các đòi hỏi của công việc đối với người thực hiện về các kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm cần phải có, trình độ giáo dục và đào tạo cần thiết

D. Một hệ thống các chỉ tiêu phản ánh các yêu cầu về số lượng và chất lượng của sự hoàn thành các nhiệm vụ được quy định trong bản mô tả công việc

Câu 17. Câu nào sau đây là sai khi nói về nhiệm vụ của phòng Nguồn nhân lực:

A. Xác định mục đích của phân tích công việc, kế hoạch hóa và điều phối toàn bộ các hệ thống, ác quá trình có lien quan, xác định các bước tiến hành phân tích công việc

B. Xây dựng các văn bản thủ tục, các bản câu hỏi, bản mẫu điều tra để thu thập thông tin

C. Viết các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc cho những công việc ngoài bộ phận của mình

D. Tổ chức lực lượng cán bộ được thu hút vào phân tích công việc

Câu 18. Phân tích công việc thường được tiến hành trong dịp nào?

A. Khi tổ chức bắt đầu hoạt động và chương trình phân tích công việc lần đầu tiên được tiến hành

B. Khi các công việc có sự thay đổi đáng kể về nội dung do kết quả của các phương pháp mới, các thủ tục mới hoặc công nghệ mới

C. Khi xuất hiện các công việc mới

D. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 19. Định mức lao động là gì?

A. Là xác định mức hao phí để làm ra một đơn vị sản phẩm trong điều kiện nhất định

B. Là xác định mức hao phí để làm ra một đơn vị sản phẩm với chất lượng nhất định

C. Là xác định mức hao phí lao động sống để làm ra một đơn vị sản phẩm trong những điều kiện nhất định với chất lượng nhất định

D. Là xác định mức hao phí lao động để làm ra một đơn vị sản phẩm trong những điều kiện nhất định với chất lượng nhất định

Câu 24. Phân tích công việc nhằm:

A. Làm rõ từng giai đoạn, người lao động có những nhiệm vụ và trách nhiệm gì

B. Xác định các kì vọng của mình đối với người lao động và làm cho họ hiểu các kì vọng đó

C. Tạo sự hoạt động đồng bộ giữa các bộ phận cơ cấu trong doanh nghiệp

D. Tất cả đều đúng

Câu 25. Thông tin để thực hiện phân tích công việc:

A. Thông tin về tình hình thực hiện công việc, yêu cầu nhân sự

B. Thông tin về các yêu cầu đặc điểm, tính năng tác dụng, số lượng, chủng loại của các máy móc, trang bị dụng cụ được sử dụng trong quá trình sử dụng công việc

C. Các tiêu chuẩn mẫu trong thực hiện công việc. Các thông tin về điều kiện thực hiện công việc

D. Tất cả đều đúng

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1ACâu 14B
Câu 2BCâu 15D
Câu 3ACâu 16C
Câu 4DCâu 17C
Câu 5DCâu 18D
Câu 6ACâu 19C
Câu 7DCâu 20A
Câu 8BCâu 21D
Câu 9BCâu 22D
Câu 10DCâu 23D
Câu 11ACâu 24D
Câu 12CCâu 25D
Câu 13D

Điền Chính Quốc [Tổng hợp]

Bộ đề thi trắc nghiệm Quản trị Marketing [có đáp án]. Nội dung bao gồm 222 câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn và câu hỏi trắc nghiệm đúng sai được phân thành 9 phần.

Tất cả các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày [lỗi chính tả, dấu câu…] và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm.

Mời các bạn tham gia tìm hiểu phần 2 gồm 25 câu trắc nghiệm đa lựa chọn + đáp án bên dưới.

MARKETING_1_C2_1: Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu Marketing là gì? ○ Chuẩn bị phương tiện máy móc để tiến hành xử lý dữ liệu ● Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu. ○ Lập kế hoach nghiên cứu [hoặc thiết kế dự án nghiên cứu]

○ Thu thập dữ liệu

MARKETING_1_C2_2: Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trình nghiên cứu Marketing sẽ là: ○ Báo cáo kết quả thu được. ● Phân tích thông tin ○ Tìm ra giải pháp cho vấn đề cần nghiên cứu.

○ Chuyển dữ liệu cho nhà quản trị Marketing để họ xem xét.

MARKETING_1_C2_3: Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu: ○ Có tầm quan trọng thứ nhì ● Đã có sẵn từ trước đây ○ Được thu thập sau dữ liệu sơ cấp ○ [b] và [c]

○ Không câu nào đúng.

MARKETING_1_C2_4: Câu nào trong các câu sau đây đúng nhất khi nói về nghiên cứu Marketing: ○ Nghiên cứu Marketing luôn tốn kém vì chi phí tiến hành phỏng vấn rất cao. ○ Các doanh nghiệp cần có một bộ phận nghiên cứu Marketing cho riêng mình. ● Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so với nghiên cứu khách hàng.

○ Nhà quản trị Marketing coi nghiên cứu Marketing là định hướng cho mọi quyết định.

MARKETING_1_C2_5: Có thể thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn: ○ Bên trong doanh nghiệp ○ Bên ngoài doanh nghiệp ○ Cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp ○ Thăm dò khảo sát

● Tất cả các điều trên

MARKETING_1_C2_6: Nghiên cứu Marketing nhằm mục đích: ● Mang lại những thông tin về môi trường Marketing và chính sách Marketing của doanh nghiệp. ○ Thâm nhập vào một thị trường nào đó ○ Để tổ chức kênh phân phối cho tốt hơn ○ Để bán được nhiều sản phẩm với giá cao hơn.

○ Để làm phong phú thêm kho thông tin của doanh nghiệp

MARKETING_1_C2_7: Dữ liệu sơ cấp có thể thu thập được bằng cách nào trong các cách dưới đây? ○ Quan sát ○ Thực nghiệm ○ Điều tra phỏng vấn. ○ [b] và [c]

● Tất cả các cách nêu trên.

MARKETING_1_C2_8: Câu hỏi đóng là câu hỏi: ○ Chỉ có một phương án trả lời duy nhất ○ Kết thúc bằng dấu chấm câu. ● Các phương án trả lời đã được liệt kê ra từ trước.

○ Không đưa ra hết các phương án trả lời.

MARKETING_1_C2_9: Trong các câu sau đây, câu nào không phải là ưu điểm của dữ liệu sơ cấp so với dữ liệu thứ cấp: ○ Tính cập nhật cao hơn ● Chi phí tìm kiếm thấp hơn ○ Độ tin cậy cao hơn

○ Khi đã thu thập xong thì việc xử lý dữ liệu sẽ nhanh hơn.

MARKETING_1_C2_10: Trong các cách điều tra phỏng vấn sau đây, cách nào cho độ tin cậy cao nhất và thông tin thu được nhiều nhất? ○ Phỏng vấn qua điện thoại ○ Phỏng vấn bằng thư tín. ● Phỏng vấn trực tiếp cá nhân ○ Phỏng vấn nhóm.

○ Không có cách nào đảm bảo cả hai yêu cầu trên


MARKETING_1_C2_11: Câu nào sau đây là đúng khi so sánh phỏng vấn qua điện thoại và phỏng vấn qua bưu điện [thư tín]? ○ Thông tin phản hồi nhanh hơn. ● Số lượng thông tin thu đuợc nhiều hơn đáng kể. ○ Chi phí phỏng vấn cao hơn.

○ Có thể đeo bám dễ dàng hơn.

MARKETING_1_C2_12: Các thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ thống thông tin của doanh nghiệp, ngoại trừ: ○ Thông tin tình báo cạnh tranh. ● Thông tin từ các báo cáo lượng hàng tồn kho của các đại lý phân phối. ○ Thông tin từ các tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin. ○ Thông tin từ lực lượng công chúng đông đảo.

○ Thông tin từ các cơ quan nhà nước.

MARKETING_1_C2_13: Câu hỏi mà các phương án trả lời chưa được đưa ra sẵn trong bảng câu hỏi thì câu hỏi đó thuộc loại câu hỏi? ○ Câu hỏi đóng ● Câu hỏi mở ○ Có thể là câu hỏi đóng, có thể là câu hỏi mở.

○ Câu hỏi cấu trúc.

MARKETING_1_C2_14: Thứ tự đúng của các bước nhỏ trong bước 1 của quá trình nghiên cứu Marketing là gì? ○ Vấn đề quản trị, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu. ○ Vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề quản trị. ○ Mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu, vấn đề quản trị. ● Vấn đề quản trị, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu.

○ Không có đáp án đúng.

MARKETING_1_C2_15: Một cuộc nghiên cứu Marketing gần đây của doanh nghiệp X đã xác định được rằng nếu giá bán của sản phẩm tăng 15% thì doanh thu sẽ tăng 25%; cuộc nghiên cứu đó đã dùng phương pháp nghiên cứu nào trong các phương pháp nghiên cứu sau đây? ○ Quan sát ● Thực nghiệm ○ Phỏng vấn trực tiếp cá nhân

○ Thăm dò

MARKETING_1_TF2_1: Nghiên cứu Marketing cũng chính là nghiên cứu thị trường
Đáp án: F

MARKETING_1_TF2_2: Dữ liệu thứ cấp có độ tin cậy rất cao nên các nhà quản trị Marketing hoàn toàn có thể yên tâm khi đưa ra các quyết định Marketing dựa trên kết quả phân tích các dữ liệu này.
Đáp án: F

MARKETING_1_TF2_3: Công cụ duy nhất để nghiên cứu Marketing là bảng câu hỏi.
Đáp án: F

MARKETING_1_TF2_4: Thực nghiện là phương pháp thích hợp nhất để kiểm nghiệm giả thuyết về mối quan hệ nhân quả.
Đáp án: T

MARKETING_1_TF2_5: Chỉ có một cách duy nhất để thu thập dữ liệu sơ cấp là phương pháp phỏng vấn trực tiếp cá nhân.
Đáp án: F

MARKETING_1_TF2_6: Việc chọn mẫu ảnh hưởng không nhiều lắm đến kết quả nghiên cứu.
Đáp án: F

MARKETING_1_TF2_7: Một báo cáo khoa học của một nhà nghiên cứu đã được công bố trước đây vẫn được xem là dữ liệu thứ cấp mặc dù kết quả nghiên cứu này chỉ mang tính chất định tính chứ không phải là định lượng.
Đáp án: T

MARKETING_1_TF2_8: Sai số do chọn mẫu luôn xảy ra bất kể mẫu đó được lập như thế nào
Đáp án: F

MARKETING_1_TF2_9: Cách diễn đạt câu hỏi có ảnh hưởng nhiều đến độ chính xác và số lượng thông tin thu thập được.
Đáp án: T

MARKETING_1_TF2_10: Một vấn đề nghiên cứu được coi là đúng đắn phù hợp nến như nó được xác định hoàn toàn theo chủ ý của người nghiên cứu.
Đáp án: F

Bài liên quan

  • Trắc nghiệm Kinh tế Vi mô
  • Trắc nghiệm Kinh tế Vi mô

Video liên quan

Chủ Đề