MCO = , = gam - mục lý thuyết (phần học theo sgk) - trang 64
- 1,12 lít khí A ở đktc có số mol là: \({n_A} = \dfrac{{{V_A}}}{{22,4}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05mol\) I. Chuyển đổi giữa LƯỢNG CHẤT và KHỐI LƯỢNG CHẤT như thế nào? Thí dụ: Khối lượng của 0,25 mol CO2 là mCO2 = 44. 0,25 = 11 gam Công thức chuyển đổi: \(m = n.\,\,M(g)\,\,\,\,\,\,\,n = \dfrac{m}{M}(mol)\,\,\,\,\,\,M = \dfrac{m}{n}(g/mol)\) Trong đó: n là số mol chất; M là khối lượng mol của chất; m khối lượng chất Vận dụng: - 32 gam Cu có số mol là : \({n_{Cu}} = \dfrac{{32}}{{64}} = 0,5\,\,mol\) - 0,125 mol hợp chất A có khối lượng 12,25 gam, khối lượng mol của chất A là: \({M_A} = \dfrac{{{m_A}}}{{{n_A}}} = \dfrac{{12,25}}{{0,125}} = 98\,\,(g/mol)\) II. Chuyển đổi giữa LƯỢNG CHẤT và THỂ TÍCH KHÍ như thế nào? Thí dụ: Thể tích của 0,25 mol CO2 (đktc) là: VCO2 =22,4 . 0,25 = 5,6 lít Công thức chuyển đổi: \(V = 22,4\,\,\,x\,\,\,n\,\,(l)\,\,\,\,\,\,\,n = \dfrac{V}{{22,4}}(mol)\) Trong đó: n là số mol chất; V là thể tích của chất khí (đktc) Vận dụng: - 0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là: 0,2. 22,4 = 4,48 lít - 1,12 lít khí A ở đktc có số mol là: \({n_A} = \dfrac{{{V_A}}}{{22,4}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05mol\)
|