Mã lớp học phần tiếng anh là gì năm 2024

Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Quy ước mã lớp học phần: là dãy ký tự gồm: [a] 7 ký tự số chỉ mã học phần, [b] tiếp đến là 4 ký tự số chỉ mã học kỳ, [c] tiếp đến là 2 ký tự thể hiện rằng lớp này được mở theo kế hoạch cho khóa nào, [d] tiếp đến là 2 ký tự số thể hiện lớp này mở cho sinh viên ngành nào, [e] tiếp đến có thể là 1 ký tự chữ thể hiện lớp học phần nhóm con.

Nếu lớp mở theo kế hoạch cho 1 khóa thì [c] là 2 ký tự số. Các lớp học phần này gọi là lớp mở chính khóa.

Nếu lớp mở chung cho sinh viên các khóa thì [c] là 2 ký tự chữ, ví dụ xx hoặc xy và [d] là 2 ký tự số bắt đầu bằng 9, ví dụ 91, 92,...

Nội dung có sẵn trên trang web của chúng tôi là kết quả của những nỗ lực hàng ngày của các biên tập viên của chúng tôi. Tất cả đều hướng tới một mục tiêu duy nhất: cung cấp cho bạn nội dung phong phú, chất lượng cao. Tất cả điều này là có thể nhờ thu nhập được tạo ra bởi quảng cáo và đăng ký.

Bằng cách đồng ý hoặc đăng ký, bạn đang hỗ trợ công việc của nhóm biên tập của chúng tôi và đảm bảo tương lai lâu dài của trang web của chúng tôi.

Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho sinh viên tích lũy trong quá trình học tập.

1.

Phần lớn học phần có khối lượng từ 2 đến 4 tín chỉ, nội dung được bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ.

Most of the modules have a volume of 2 to 4 credits, the content is fully arranged and evenly distributed in a semester.

2.

Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn với một mức trình độ.

The knowledge in each module must be associated with a level.

Cùng phân biệt module và credit nha!

- Học phần [module] là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho sinh viên tích lũy trong quá trình học tập.

Ví dụ: Each module must be marked with a unique code specified by the school.

[Từng học phần phải được ký hiệu bằng một mã số riêng do trường quy định.]

- Tín chỉ [credit] là một đại lượng đo toàn bộ thời gian bắt buộc của một người học bình thường để học một môn học cụ thể.

Ví dụ: For theory courses one credit is one hour of class per week and lasts for a semester of 15 weeks.

[Đối với các môn học lý thuyết một tín chỉ là một giờ lên lớp trong một tuần và kéo dài trong một học kì 15 tuần.]

Mã số sinh viên là một dãy số được cấp cho sinh viên trong trường và được sử dụng duy nhất trong suốt quá trình học tập tại trường.

1.

Mã số sinh viên là một mã định danh duy nhất được gán cho mỗi sinh viên, cho phép trường đại học theo dõi hồ sơ học tập và tiến độ của họ.

The student code is a unique identifier assigned to each student, allowing the university to track their academic records and progress.

2.

Mã số sinh viên thường được yêu cầu khi nộp bài tập hoặc bài kiểm tra để đảm bảo nhận dạng và chấm điểm phù hợp.

The student code is often required when submitting assignments or exams to ensure proper identification and grading.

Chúng ta cùng học một số từ tiếng Anh nói về một số loại mã số thường dùng trong môi trường học đường nha!

Học phần tiếng Anh là gì?

Học phần tiếng Anh là gì? Theo đó, khái niệm này trong tiếng Anh được gọi là “module”.

Điểm kết thúc học phần tiếng Anh là gì?

Điểm thi kết thúc các học phần tiếng Anh cơ bản là điểm điều kiện để công nhận sinh viên hoàn thành chương trình tiếng Anh cơ bản. Điểm thi kết thúc các học phần tiếng Anh cơ bản không tính vào điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình tích lũy và điểm trung bình tốt nghiệp.

Student code là gì?

Mã số sinh viên là một dãy số được cấp cho sinh viên trong trường và được sử dụng duy nhất trong suốt quá trình học tập tại trường. 1. Mã số sinh viên là một mã định danh duy nhất được gán cho mỗi sinh viên, cho phép trường đại học theo dõi hồ sơ học tập và tiến độ của họ.

Đề án môn học tiếng Anh là gì?

- course project [đồ án môn học]: How many course projects do you have this semester? [Bạn có bao nhiêu đồ án môn học trong học kỳ này?] - final project [đồ án cuối kỳ, đồ án kết thúc môn]: We have switched from group assignment to doing final project for this course.

Chủ Đề