Lldpe là viết tắt của từ gì năm 2024

Mặc dù đều chứa chất nền là nhựa PE (Polyethylene), chúng có chung họ vật liệu là Polyolefin, nhưng HDPE và LLDPE chứa những đặc tính, cấu trúc phân tử và độ linh hoạt khác nhau, qua bài viết này Máy nhựa Việt Đài mong rằng có thể giải đáp phần nào thắc mắc của các bạn.

Định nghĩa Hạt nhựa HDPE

HDPE (tên đầy đủ là High-density polyethylene), còn có tên gọi khác là PEHD (Polyethylene high-density), đây là một loại polymer nhiệt dẻo (Polymer Thermoplastic) được sản xuất từ mono ethylene. Còn một tên gọi khác là “alkathene” hoặc “polythene” khi dùng cho sản xuất ống HDPE

Định nghĩa Hạt nhựa LLDPE

Polyethylene mật độ thấp tuyến tính (Linear low-density polyethylene, gọi tắt là LLDPE). Đây là Đây là một loại Polymer với số lượng đáng kể các nhánh ngắn. Nó được tạo nên bằng quá trình đồng trùng hợp các monome của ethylene với chuỗi dài olefin. Các chuỗi của nó có thể trượt vào nhau khi kéo dài mà không bị vướng.

Điểm chung

  • Hạt nhựa HDPE và hạt nhựa LLDPE đều có đặc tính kháng hóa chất tốt.
  • Độ bền hóa học cao. Sở dĩ có sự giống nhau này là do có cùng họ vật liệu là Polyolefin.

Điểm khác biệt

Độ linh hoạt và nứt ứng suất

HDPE và LLDPE có cấu trúc phân tử hơi khác nhau, do đó các đặc tính cơ học khác nhau. HDPE về cơ bản là không phân nhánh dài và ngắn. Do đó có lực liên kết phân tử cao và độ cứng lớn hơn LLDPE.

Lldpe là viết tắt của từ gì năm 2024

  • LLDPE được đặc trưng bởi sự phân nhánh chuỗi có chiều dài đồng đều. Các nhánh được phân bố ngẫu nhiên dọc theo một chuỗi nhất định. Chính vì thế LLDPE có độ linh hoạt cao hơn HDPE.
  • LLDPE được coi là một polyethylene kết tinh thấp với độ kết tinh trong khoảng 5%. Trong khi HDPE được coi là một polime bán tinh thể với độ kết tinh khoảng 50%.
  • Độ kết tinh thấp của LLDPE làm cho nó linh hoạt hơn và dễ dàng kéo dài. Tăng khả năng chống va đập và chống đâm thủng tốt hơn. Thích ứng với môi trường tốt hơn HDPE.
  • Độ kết tinh cao của hạt nhựa HDPE mang lại khả năng chống hóa chất và độ bền cao. Nhưng đây cũng là nguyên nhân dẫn đến khả năng dễ bị nứt do ứng suất.

Khả năng chống chịu thời tiết, tia cực tím

HDPE có khả năng chống chịu thời tiết và tia cực tím rất tốt. Nó có thể chống lại các tia nắng gay gắt của mặt trời. Trong khi đó, LLDPE có khả năng chống lại tia UV.

Độ chống thấm

HDPE có cấu trúc phân tử dày đặc khiến các phân tử khác rất khó đi qua cấu trúc của nó ở cấp độ vi mô. Chính vì thế mang lại ưu điểm chống thấm tốt trong môi trường tiếp xúc hóa chất.

Phân tích cụ thể về ưu, nhược điểm của 2 dòng nhựa HDPE và LLDPE

Ưu và nhược điểm của nhựa HDPE

Việc hiểu rõ nhựa HDPE là gì và ứng dụng của nó chắc chắn không thể nào bỏ qua phần thông tin về các ưu nhược điểm của loại nhựa này. Đây cũng sẽ là lời giải đáp cho thắc mắc vì sao nhựa HDPE lại trở thành “người bạn quen thuộc” trong đời sống hàng ngày.

Ưu điểm nổi trội của nhựa HDPE

  • Ưu điểm đầu tiên phải kể đến đó là nhựa HDPE cho phép bạn có thể tái chế lại bằng việc kết hợp với những loại hợp chất khác. Ưu điểm này giúp giảm thiểu lượng chất thải nhựa ra bên ngoài môi trường và tiết kiệm đến 50% chi phí sản xuất nhựa hàng năm.
  • Khả năng chống va đập của HDPE gần như đạt ngôi vị “quán quân” trong “làng” các loại nhựa hóa học.
  • Mặc dù sở hữu khối lượng khá nhẹ nhưng sức bền của HDPE đạt đến “cảnh giới siêu nhiên”, có thể chịu được sự tác động từ trọng lực lớn.
  • Chịu được các hóa chất mạnh, không bị ăn mòn, có khả năng chống nấm mốc, côn trùng hay các loài gặm nhấm phá hoại.
  • Độ linh hoạt, dẻo dai cao cho phép tạo thành nhiều hình dạng khác nhau theo ý muốn của người dùng.
  • Khả năng chống cháy cực cao, có thể chịu đựng ở nhiệt độ lên đến 327 độ C (Gấp 2 lần so với các chất liệu thông thường khác).
  • Khi đặc trong môi trường nhiệt độ dưới 40 độ C, nhựa HDPE vẫn “giữ vững phong độ” về hình dáng.
  • Giá thành của nhựa HDPE được đánh giá là cực rẻ, vì thế nó sở hữu tính ứng dụng cao.

Nhược điểm nhựa HDPE

Vạn vật sinh ra đều không bao giờ đạt được 100% về sự hoàn hảo, vì thế mặc dù sở hữu danh sách các điểm nổi bật nhưng nhựa HDPE vẫn còn một số hạn chế nhất định. Chẳng hạn:

  • Khi nhiệt độ thay đổi đột ngột, các liên kết bền trong nhựa sẽ bị phá vỡ và dẫn đến tình trạng bị nứt.
  • Độ bóng thấp, vì thế khi có sự va chạm nhựa HDPE sẽ bị sướt.
  • Khi vượt quá ngưỡng chịu nhiệt, nhựa HDPE bắt đầu nóng chảy và tạo ra mùi hôi khó chịu.

Ứng dụng thực tế của nhựa HDPE

Qua phần tìm hiểu về ưu nhược điểm của nhựa HDPE – High Density Poli Etilen bạn có thể thấy được rằng, những hạn chế của loại nhựa này dường như không đáng kể. Vì thế, Hight Density Poli Etilen – HDPE có tính ứng dụng thực tiễn rất cao. Mời bạn cùng điểm qua một số ứng dụng phổ biến của nhựa HDPE như sau:

  • Ứng dụng trong ngành công nghiệp cáp quang
  • Ứng dụng trong việc sản xuất ống nhựa HDPE
  • Ứng dụng trong việc sản xuất chai nhựa
  • Ứng dụng làm vật dụng phục vụ đời sống
  • Ứng dụng làm phụ gia cho sản xuất chất hóa học

Đặc tính của hạt nhựa LLDPE

Hạt nhựa nguyên sinh LLDPE tốt hơn LDPE ở điểm có độ bền, khả năng chống va đập, chống đâm thủng đều cao hơn. Không những thế độ dẻo dai cũng tốt hơn các loại hạt nhựa khác. Đặc tính linh hoạt, dễ tạo ra các loại màng mỏng hơn so với LDPE nên tiết kiệm vật liệu và chi phí giá thành sản phẩm cũng giảm.

LLDPE có độ nhớt thấp hơn trong trạng thái biến dạng khi bị kéo dài nóng chảy. Hai đặc tính lưu biến nổi bật của nó là “cứng khi cắt” và mềm khi kéo dài” và nó cũng không bị căng cứng như LDPE.

Bên cạnh đó, LLDPE cũng có một số nhược điểm nhất định. Vì không dễ xử lý cũng như có độ trong kém hơn LDPE nên khi sản xuất người dùng sẽ kết hợp cả LLDPE và LDPE để cải thiện các đặc tính.

LLDPE là sự kết hợp của LDPE và HDPE. So sánh những đặc tính, độ bền cao hơn LDPE và ngang với HDPE và độ cứng lại thấp hơn HDPE.

Ưu điểm của hạt nhựa LLDPE

Hạt nhựa LLDPE nguyên sinh có khả năng được axit kiềm, khả năng cách điện tốt, giữ được tính dẻo khi ở nhiệt độ thấp. Bên cạnh đó độ cứng bề mặt, độ bền kéo, tính cứng… đều cao hơn LDPE đáng kể nhưng lại thấp hơn so với HDPE.

Xét về ưu điểm độ bền chọc thủng thì LLDPE là tốt nhất. Cùng với đó là khả năng chịu gãy nứt trong từng tình huống. Đây là nguyên liệu tuyệt vời nhất để sản xuất màng mỏng (mỏng hơn màng làm từ LDPE) nhưng có độ bền cao.

Nhược điểm của nhựa LLDPE

Hạt nhựa nguyên sinh LLDPE có đặc tính cơ học và khả năng thoát khí kém. Không những vậy sự lão hóa, dễ biến dạng, độ giòn còn thấp hơn cả hạt nhựa PP nên nó dễ bị nứt do ứng suất. Ngoài ra, độ cứng bề mặt thấp, rất dễ bị trầy xước lại rất khó in ấn, không thể mạ, bề mặt không trơn sáng. Nói chung là nhựa LLDPE không mang lại có tính thẩm mỹ cao.

Ứng dụng của hạt nhựa LLDPE trong sản xuất

Tất cả những sản phẩm được tạo ra từ nhựa LLDPE thông thường sẽ có các hạt màu trắng sữa và có đặc tính 3K: không độc hại, không vị, không mùi. Ưu điểm của LLDPE là có độ cứng, sức mạnh cao, dẻo dai tốt, khả năng chịu lạnh, chịu nhiệt, ít bị ảnh hưởng của tác động bên ngoài… Nó cũng chống chịu tốt, chống rạn nứt, chống lại những tác động từ môi trường như chống lại axit, dung môi hữu cơ…